• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức phạt vi phạm quy định về hoạt động in được quy định tại Điều 24 Nghị định 159/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, cụ thể như sau:...

  • Vi phạm quy định về hoạt động in bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Vi phạm quy định về hoạt động in
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG IN

      Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về xử lý vi phạm trong hoạt động in như: mức xử phạt vi phạm điều kiện hoạt động in, vi phạm về nội dung sản phẩm in, vi phạm về nhập khẩu, quản lý, sử dụng thiết bị in và các vấn đề có liên quan. Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn theo bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nội dung tư vấn:

1. Mức phạt vi phạm quy định về điều kiện hoạt động in

 - Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: 

  • Cập nhật không đầy đủ thông tin về việc nhận chế bản, in, gia công sau in vào “Sổ quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in” theo mẫu quy định;
  • Lưu giữ không đầy đủ hồ sơ liên quan đến sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in;
  • Thực hiện dịch vụ photocopy nhưng không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giao kết hợp đồng chế bản, in, gia công sau in với tổ chức, cá nhân đặt in nước ngoài nhưng hợp đồng không thể hiện đầy đủ một trong các thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt chế bản, in, gia công sau in; thông tin về tên, loại sản phẩm in, số lượng in, địa điểm sản xuất, thời gian xuất khẩu, tên cửa khẩu xuất khẩu, quốc gia nhập khẩu sản phẩm in và các thông tin khác có liên quan.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có một trong các thay đổi về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ xưởng sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in đối với cơ sở in phải có giấy phép hoạt động in;
  • Không thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi thông tin đã đăng ký đối với cơ sở in phải đăng ký hoạt động in;
  • Không lập “Sổ quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in”.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không lưu giữ hồ sơ liên quan đến sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in;
  • Chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm in nhưng không có phiếu đặt in đối với các sản phẩm in phải có phiếu đặt in;
  • In sản phẩm nhưng không có bản mẫu của sản phẩm đặt in đã được đóng dấu hoặc có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc chữ ký của cá nhân có sản phẩm đặt in.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Hoạt động in nhưng cơ sở in không đủ điều kiện hoạt động sau khi được cấp giấy phép hoạt động in hoặc được xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in;
  • Thực hiện chế bản hoặc gia công sau in nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc xác nhận đăng ký hoạt động;
  • Chế bản, in, gia công sau in báo, tạp chí, sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, tem chống giả nhưng không có hợp đồng in;
  • Không thực hiện việc xuất khẩu 100% số lượng sản phẩm in khi nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  • Chế bản, in, gia công sau in tem chống giả do cơ quan nhà nước ban hành nhưng không có có bản sao có chứng thực quyết định ban hành mẫu tem chống giả;
  • Chế bản, in, gia công sau in tem chống giả nhưng không có văn bản đồng ý đặt chế bản, in, gia công sau in của tổ chức, cá nhân ban hành tem chống giả hoặc bản chụp hình ảnh tem chống hàng giả có xác nhận của tổ chức, cá nhân ban hành tem.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không gửi văn bản thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in khi nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sản phẩm là báo, tạp chí, tờ rời, tờ gấp và các sản phẩm in khác có nội dung về chính trị, lịch sử, địa lý, tôn giáo, địa giới hành chính Việt Nam, chủ quyền quốc gia;
  • Thực hiện in nhưng không có xác nhận đăng ký hoạt động in của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở in phải đăng ký hoạt động in;
  • Chế bản, in, gia công sau in ấn phẩm báo chí nhưng không có bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí đối với sản phẩm in là báo, tạp chí hoặc bản sao có chứng thực giấy phép xuất bản bản tin đối với sản phẩm in là bản tin và các ấn phẩm báo chí khác;
  • Chế bản, in, gia công sau in báo, tạp chí mà báo, tạp chí chưa được cấp phép hoạt động.

- Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi in tem chống giả, báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí nhưng không có giấy phép hoạt động in do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Mức phạt vi phạm quy định về nội dung sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng máy photocopy hoặc các thiết bị in văn phòng để nhân bản trái phép ấn phẩm báo chí, xuất bản phẩm nhằm mục đích kinh doanh hoặc lưu hành rộng rãi, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 28 Nghị định này.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in có nội dung bí mật đời tư của cá nhân nhưng không được sự đồng ý của cá nhân đó;
  • Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in có hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy các sản phẩm in nhằm xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  • Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in có nội dung tuyên truyền lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan phá hoại thuần phong mỹ tục;
  • Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in có nội dung vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đối với hành vi chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy ấn phẩm hoặc tác phẩm báo chí đã bị đình chỉ phát hành, bị thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy.

- Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản phẩm in có nội dung gây ảnh hưởng hoặc phương hại đến lợi ích quốc gia hoặc gây mất đoàn kết dân tộc; xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc.

3. Mức phạt vi phạm quy định về nhập khẩu, quản lý, sử dụng thiết bị in

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận vào đơn chuyển nhượng;
  • Thanh lý máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép nhập khẩu thiết bị in.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu từng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu, thiết bị in thuộc loại phải có giấy phép nhập khẩu nhưng không có giấy phép nhập khẩu.

     Bài viết tham khảo:

     Liên hệ Luật sư tư vấn về mức phạt vi phạm trong hoạt động in

     Nếu bạn đang gặp vướng mắc về mức phạt vi phạm trong hoạt động in mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật sư. Luật sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự. Bạn có thể liên hệ với Luật sư theo những cách sau:

  • Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500 
  • Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng!   

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178