• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, quy định pháp luật đã rõ về thẩm quyền và chức năng của Văn phòng công chứng. Các thẩm quyền của Văn phòng công chứng cụ thể về từng trường hợp...

  • Văn phòng Công chứng theo luật công chứng 2014
  • Văn phòng Công chứng 
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Văn phòng Công chứng 

Câu hỏi của bạn về Văn phòng Công chứng

     Tôi muốn mua lại một mảnh đất ở đã xây nhà sẵn trên đó từ người khác có diện tích 90m2. Chúng tôi được biết phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng Công chứng thì mới có giá trị pháp lý. Nhưng tôi chưa biết rõ Văn phòng Công chứng là văn phòng như thế nào, có khác gì so với Phòng Công chứng của nhà nước không? Thẩm quyền của Văn phòng Công chứng là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về Văn phòng Công chứng

    Chào bạn! Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Văn phòng Công chứng, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về Văn phòng Công chứng như sau:

1. Căn cứ pháp lý về Văn phòng Công chứng

2. Nội dung tư vấn về Văn phòng Công chứng

     Hiện nay, đa số các thủ tục thực hiện liên quan đến đất đai đều phải được công chứng. Vì vậy, công chứng là một vấn đề quan trọng cần được hiểu rõ. Công chứng hiện nay được thực hiện ở Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng, cụ thể:

2.1. Các vấn đề pháp lý về Phòng công chứng

     Căn cứ vào Điều 19 Luật Công chứng năm 2014 quy định:

Điều 19. Phòng công chứng

1. Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.

2. Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. Trưởng phòng công chứng phải là công chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

3. Tên gọi của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập.

4. Phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.

     Theo quy định trên, Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập. Người đứng đầu là công chứng viên do UBND cấp tỉnh bổ nhiệm. Phong công chứng có một số ưu nhược điểm như sau:

  • Ưu điểm: Chi phí công chứng rẻ
  • Nhược điểm: Thời gian công chứng lâu

     Như vậy, Phòng công chứng là đơn vị thuộc nhà nước. Có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định cụ thể trong Luật Công chứng.

2.2. Các vấn đề pháp lý về Văn phòng Công chứng

     Căn cứ vào Điều 22 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:

Điều 22. Văn phòng công chứng

1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.

Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

3. Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4. Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.

Văn phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

5. Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.

     Văn phòng Công chứng thuộc loại công ty hợp danh. Người đứng đầu Văn phòng Công chứng là Trường Văn phòng - công chứng viên hợp danh của văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 2 năm trở lên. Văn phòng Công chứng có một số ưu nhược điểm như sau:

  • Ưu điểm: Thời gian công chứng nhanh chóng. Thường thư ký nghiệp vụ sẽ hỗ trợ người công chứng rất nhiều trong việc chuẩn bị hồ sơ giấy tờ.
  • Nhược điểm: Chi phí công chứng thường cao hơn một phần so với Phòng công chứng

     Như vậy, bạn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng Công chứng cũng có giá trị pháp lý như nhau khi công chứng hợp đồng tại Phòng Công chứng của nhà nước. Tuy nhiên, với việc công chứng tại Văn phòng Công chứng bạn sẽ được đáp ứng nhu cầu về thời gian và sự hiệu quả thực hiện. Bạn có thể cân nhắc lựa chọn Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng dựa trên vấn đề thời gian, mức phí công chứng để phù hợp với nhu cầu của bản thân. [caption id="attachment_172909" align="aligncenter" width="450"] Thẩm quyền của Văn phòng Công chứng[/caption]

2.3. Thẩm quyền và chức năng của Văn phòng công chứng

     Căn cứ vào Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014 quy định về chức năng, thẩm quyền của các tổ chức hành nghề công chứng. Văn phòng công chứng cũng hoạt động dựa trên quy định của Luật Công chứng, đều thực hiện công chứng các Hợp đồng, giao dịch mà luật quy định phải công chứng.

2.3.1. Chức năng của Văn phòng công chứng

     Văn phòng công chứng có chức năng thực hiện chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (hợp đồng, giao dịch); tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

2.3.2. Thẩm quyền của Văn phòng công chứng

     Văn phòng công chứng có các thẩm quyền sau đây:

      + Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,

      + Công chứng tặng cho nhà đất, 

      + Hợp đồng thế chấp bất động sản,

      +Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền, di chúc,

      + Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, công chứng bản dịch, công chứng thỏa thuận tài sản vợ chồng….

      + Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận theo quy định tại nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

     Như vậy, quy định pháp luật đã rõ về thẩm quyền và chức năng của Văn phòng công chứng. Các thẩm quyền của Văn phòng công chứng cụ thể về từng trường hợp đã được quy định cụ thể tại Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014.

     Trên đây là các nội dung liên quan đến Văn phòng Công chứng. Với nội dung như trên có thể thấy các hợp đồng giao dịch được công chứng tại Văn phòng công chứng hay công chứng tại Phòng Công chứng của Sở Tư Pháp dều có giá trị pháp lý như nhau. Sự khác nhau của Văn phòng công chứng với Phòng Công chứng chỉ ở chỗ Phòng Công chứng do nhà nước bảo đảm thực hiện về cơ sở vật chất, biên chế, nhân sự; còn Văn phòng công chứng là do Công chứng viên tự chủ toàn bộ. Việc lựa chọn giữa Văn phòng công chứng hày Phòng công chứng tùy thuộc vào nhu cầu về thời gian và chi phí.

     Bài viết tham khảo:

Để được tư vấn chi tiết Văn phòng Công chứng theo luật định, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Nguyễn Thái

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178