• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Luật Toàn Quốc chia sẻ quy định của pháp luật về những trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế theo quy định hiện nay.

  • Trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế theo quy định hiện nay
  • Trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Bạn có đang tìm hiểu visa có phải thị thực không, những trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế mà còn băn khoăn, chưa nắm rõ. Điều này sẽ được Luật Toàn Quốc chia sẻ ngay sau đây mời bạn đọc theo dõi.

1. Thị thực có phải là visa không?

     Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật  Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019, 2023, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực còn được nhiều người gọi là visa.

2. Trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế

     Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019, 2023), những trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế là:

  •  Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

  •  Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

  • Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

  •  Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

  • Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

  •  Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

3. Giấy tờ người nước ngoài phải nộp khi cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế

     Tại khoản 2 Điều 18 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019, 2023) có quy định về cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế như sau:

  • Nếu người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế sẽ nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh;

  • Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ nếu có chung hộ chiếu với bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

     Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra và đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu hỏi 1. Thị thực cho người nước ngoài đến Việt Nam du lịch có thời hạn bao lâu?

     Theo Điều 9 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019, 2023), thị thực cho người nước ngoài đến Việt Nam du lịch có thời hạn không quá 90 ngày.

Câu hỏi 2. Thị thực “NG” là gì?

     Theo Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019, 2023), nội dung thị thực “NG” như sau:

  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Bài viết cùng chuyên mục:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178