• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Bản án, quyết định được thi hành theo thủ tục "thi hành án dân sự theo yêu cầu" thì người có quyền yêu cầu, đề nghị cơ quan có thẩm quyền thi hành phải...

  • Trình tự thủ tục yêu cầu thi hành án dân sự
  • Thủ tục yêu cầu thi hành án
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục yêu cầu thi hành án

Câu hỏi về thủ tục yêu cầu thi hành án

     Chào Luật sư!      Tôi và ông A có tranh chấp với nhau về số tiền đặt cọc mua bán đất và đã được giải quyết tại Tòa, tôi là người thắng kiện nhưng hiện nay chưa thấy ông A có dấu hiệu trả lại tiền đặt cọc. Vì thế tôi muốn đề nghị cơ quan thi hành án thực thi bản án của tôi, vậy Luật sư cho tôi hỏi thủ tục để tôi có thể đề nghị cơ quan thi hành án là gì?      Xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời về thủ tục yêu cầu thi hành án

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục yêu cầu thi hành án, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục yêu cầu thi hành án như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục yêu cầu thi hành án

2. Nội dung về thủ tục yêu cầu thi hành án

     Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi, nhận thấy rằng dựa trên những thông tin bạn cung cấp thuộc vào trường hợp thi hành án dân sự theo yêu cầu theo Khoản 1 Điều 15 Luật thi hành án dân sự sửa đổi 2014. Hay nói cách khác, để cơ quan thi hành án thực hiện hoạt động thi hành bản án, quyết định trong trường hợp này cần phải có yêu cầu, đề nghị của người có quyền yêu cầu, đề nghị thi hành bản án, Và được thực hiện theo thủ tục sau:

2.1. Hồ sơ yêu cầu thi hành án

     Để bản án, quyết định được thi hành theo thủ tục "thi hành án dân sự theo yêu cầu" thì người có quyền yêu cầu, đề nghị cơ quan có thẩm quyền thi hành phải gửi đơn yêu cầu thi hành án đến cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền hoặc người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói. [caption id="attachment_161398" align="aligncenter" width="360"] Thủ tục yêu cầu thi hành án[/caption]      Đối với việc gửi đơn yêu cầu thi hành án theo Khoản 2 Điều 13 Luật thi hành án dân sự sửa đổi năm 2014 sửa đổi, bổ sung Điều 31 Luật thi hành án dân sự 2008 thì phải bao gồm những nội dung sau:
  • Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
  • Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu;
  • Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;
  • Nội dung yêu cầu thi hành án;
  • Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;
  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.
     Đối với trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì Theo Khoản 3 Điều 13 Luật thi hành án dân sự sửa đổi năm 2014 sửa đổi, bổ sung Điều 31 Luật thi hành án dân sự 2008 cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung trên, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu. 

2.2. Thẩm quyền yêu cầu thi hành án

     Để bản án, quyết định thi hành án theo thủ tục "thi hành án dân sự theo yêu cầu" thì đơn yêu cầu thi hành án hoặc trình bày trực tiếp bằng lời nói phải đúng cơ quan thi hành án có thẩm quyền được quy định tại Điều 35 Luật thi hành án năm 2008, Luật thi hành án sửa đổi năm 2014 như sau:      Một là, Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
  • Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;
  • Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;
  •  Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở
  • Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.
     Hai là, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây: 
  • Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn; 
  • Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao; 
  • Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh; 
  • Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam; 
  • Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại; 
  • Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; 
  • Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác; 
  • Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành; 
  • Bản án, quyết định mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.
     Ba là, cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
  • Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;
  • Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự khu vực trên địa bàn;
  • Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;
  • Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu
  • Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.

2.3. Thủ tục giải quyết và thời hạn giải quyết yêu cầu

     Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.      Theo Đoạn 2 Khoản 1 Điều 15 Luật thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án. Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan. Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.       Tóm lại, để bản án, quyết định của bản được thi hành thì phải thực hiện theo đúng các trình tự thủ tục về yêu cầu thi hành án dân sự theo quy định pháp luật trong thời hạn yêu cầu thi hành án dân sự, trừ các trường hợp nếu bản án, quyết định của bạn thuộc trường hợp chủ động ra quyết định thi hành án, khi đó, cơ quan thi hành án sẽ tự động ra quyết định thi hành án theo quy định pháp luật mà không cần cư sự yêu cầu của các bên đương sự hoặc người có nghĩa vụ, quyền lợi liên quan.      Bài viết tham khảo:      Để được tư vấn về thủ tục yêu cầu thi hành án, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.        Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./ 

Chuyên viên: Nguyễn Nam

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178