• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ...

  • Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
  • hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

Câu hỏi về Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

     Chào Luật sư!      Tôi là người Việt Nam, vợ tôi là người nước ngoài, chúng tôi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài, nay về Việt Nam định cư nên cần phải công nhận giấy tờ đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì cần phải làm thủ tục gì? Thực hiện như thế nào?       Xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời về Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ như sau:

1. Cơ sở pháp lý về Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

2. Nội dung về Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

     Dựa trên như cầu, mong muốn và những thông tin bạn cung cấp thì chúng tôi nhận thấy rằng để được công nhận giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, bạn phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, theo trình tự thủ tục dưới đây:
Điều 2. Giải thích từ ngữ .................... 2. “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
[caption id="attachment_157919" align="aligncenter" width="426"]Hợp pháp hóa lãnh sự Hợp pháp hóa lãnh sự[/caption]

2.1. Hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sự

     Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
  • Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định: theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận, nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó.
  • 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên; (Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.)
  • 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu.
     Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.

2.2. Thời hạn giải quyết hợp pháp hóa lãnh sự

     Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Theo đó, thời hạn giải quyết được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.

2.3. Địa chỉ giải quyết hợp pháp hóa lãnh sự

     Địa chỉ nộp hồ sơ giải quyết hợp pháp hóa lãnh sự:
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính (cơ quan ngoại vụ địa phương): tại danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. 
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh: được thực hiện tại tất cả các bưu điện thuộc hệ thống bưu chính Việt Nam theo thỏa thuận dịch vụ giữa Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện (EMS) thuộc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam.

2.4. Chi phí giải quyết hợp pháp hóa lãnh sự

     Theo quy định tại thông tư 157/2016/TT- BTC, mức thu phí hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
  • Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
  • Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.

2.5.  Trường hợp giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

     Các giấy tờ, tài liệu được miễn  hợp pháp hóa lãnh sự, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, bao gồm:
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
     Tóm lại, tính đến tháng 4/2017 Việt Nam ký kết điều ước tương trợ tư pháp với 26 quốc gia về miễn chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ tại liệu khác nhau tùy vào nội dung ký kết với các quốc gia khác nhau. Cho nên, trước tiên thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bạn phải kiểm tra, tìm hiểu xem nơi đã cấp giấy tờ, tài liệu cho bạn thuộc quốc gia đã ký kết điều ước tương trợ tư pháp với Việt Nam không, nếu có thì xem xét xem giấy tờ, tài liệu mà mình muốn chứng thực có thuộc nội dung được miễn chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh của điều ước không?. Ngoài ra, nếu bạn thuộc các trường hợp miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên thì cũng không phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.      Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về bảo vệ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./ 

Chuyên viên: Nguyễn Nam

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178