• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ: Căn cứ theo thông tư 91/2015 quy định về tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường...

  • Tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ
  • tốc độ của xe cơ giới
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Kiến thức của bạn:

   Tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông trên đường bộ?

Câu trả lời của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.

Nội dung tư vấn :

   Căn cứ theo thông tư 91/2015 quy định về tốc độ của xe cơ giới khi tham gia giao thông đường bộ tối đa:

  1. Tốc độ của xe cơ giới trên đường bộ trong khu vực đông dân cư.

  Căn cứ theo điều 6 thông tư 91/2015 quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ trong khu dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

60

50

  2. Tốc độ của xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư.

  Căn cứ theo điều 7 thông tư 91/2015 quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ gii đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 ch(trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 ch(trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác.

60

50

[caption id="attachment_31473" align="aligncenter" width="529"]tốc độ của xe cơ giới Tốc độ của xe cơ giới[/caption]

 

  3. Tốc độ của xe cơ giới trên đường cao tốc.

   Căn cứ theo điều 9 Thông tư 59/2015 quy định về tốc độ của xe cơ giới trên đường cao tốc.

   Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

   Tốc độ ti đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

   Ngoài ra cần lưu ý về các trường hợp phải giảm tốc độ căn cứ theo điều 5 thông tư 59/2015 quy định:

   Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau:

  • Có bin cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.
  • Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
  • Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường mà mặt đường không êm thuận.
  • Qua cu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc.
  • Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
  • Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
  • Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.
  • Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt.
  • Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
  • Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
  • Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
  • Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm thu phí.

   Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

   Khi tham gia giao thông chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền?

   Tội vi phạm các quy định về điều khiển giao thông đường bộ

   Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7: 1900 6178   để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178