• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài, hồ sơ cấp giấy phép phân phối hàng hóa bán lẻ theo quy định tại điều 8 nghị định 09/2018 cụ thể ...

  • Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài
  • Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài     

     Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đa số là cung cấp dịch vụ phân phối hàng hóa giữa doanh nghiệp nước ngoài với doanh nghiệp Việt Nam, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ bán sản cho các cá nhân trong nước như vậy đối tượng khách hàng của doanh nghiệp nước ngoài là rất hạn chế tuy nhiên để doanh nghiệp nước ngoài xin được giấy phép bán lẻ hàng hóa tại Việt Nam thì không hề dễ dàng vì thủ tục và hồ sơ vô cùng phức tạp, tuy nhiên nếu doanh nghiệp nước ngoài được cấp phép phân phối hàng hóa bán lẻ thì đó sẽ là bước phát triển vượt bậc.

     Trước kia để xin được giấy phép phân phối bán lẻ hàng hóa các doanh nghiệp phải nộp hồ sơ cho Bộ Công Thương thẩm định điều này vừa tốn kém chi phí và mất nhiều thời gian vì vậy ít doanh nghiệp có thể xin được giấy phép phân phối hàng hóa bán lẻ. Tuy nhiên từ khi nghị định 09/2018/NĐ-CP ban hàng ngày 15/01/2018 thì  thẩm quyền cấp giấy phép phân phối hàng hóa bán lẻ thuộc quyền của Sở Công Thương cấp, như vậy doanh nghiệp ở tỉnh nào thì sẽ liên hệ tới sở Công thương tại tỉnh đó để nộp hồ sơ cấp giấy phép phân phối hàng hóa bán lẻ theo quy định tại điều 8 nghị định 09/2018 cụ thể như sau. [caption id="attachment_92222" align="aligncenter" width="801"]Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài                                      Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài[/caption]

1.  Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018). - Bản giải trình có nội dung: + Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương;

+ Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;

+ Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

+ Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.

- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

2. Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài.

- Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép. - Số lượng hồ sơ

+ Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 01 bộ;

- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 02 bộ;

- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 03 bộ.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

-Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

+ Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện - Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; - Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

     Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trên đây là toàn bộ quy định pháp luật về cấp giấy phép kinh doanh. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa thì bạn có thể liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ đại diện cho quý khách hàng thực hiện toàn bộ thủ tục và làm việc với Sở Công Thương để cấp giấy phép phân phối bán lẻ hàng hóa cho quý công ty một cách nhanh và hiệu quả nhất..      Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết hơn về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh phân phối bán lẻ hàng hóa quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178