Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
09:35 01/11/2018
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam...Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không...Nếu không phải nộp thì phải làm những thủ tục gì
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
Câu hỏi của bạn về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
Thưa luật sư luật sư cho tôi hỏi tô có thành lập 1 công ty giờ do điều kiện khách quan tôi muốn tạm ngừng kinh doanh vậy tôi có phải nộp thuế không? nếu không phải nộp thì phải làm những thủ tục gì?Câu trả lời về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam như sau:- Cơ sở pháp lý về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế
2. Nội dung về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam
[caption id="attachment_60925" align="aligncenter" width="666"] Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Việt Nam[/caption] Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. Như vậy, Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp không phải nộp thuế, để tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, Căn cứ Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau: Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:- Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
- Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua đường bưu điện
- thủ tục đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh