• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục làm lại giấy khai sinh do bị mất: Căn cứ theo điều 24 nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất...

  • Thủ tục làm lại giấy khai sinh do bị mất
  • làm lại giấy khai sinh do bị mất
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC LÀM LẠI GIẤY KHAI SINH DO BỊ MẤT

Kiến thức của bạn:

     Thủ tục làm lại giấy khai sinh do bị mất theo quy định pháp luật ?

Câu trả lời của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn một số nội dung của luật hộ tịch 2014
  • Thông tư 15/2015/TT Hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123/2015

Nội dung tư vấn: Theo quy định tại điều 4 Luật hộ tịch 2014:

Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

  1. Điều kiện đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất

   Căn cứ theo điều 24 nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất:

   Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

"1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ."

   Vậy điều kiện đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất thì việc đăng ký giấy khai sinh trước 1/1/2016 và phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký làm lại giấy khai sinh. Các giấy tờ theo quy định trên bao gồm các giấy tờ được quy định tại điều 9 thông tư 15/2015:

   Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:

   + Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).

   + Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

   Trường hợp bạn không có giấy tờ quy định trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
  • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

   Người yêu cầu đăng ký làm lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký lại khai sinh thì việc đăng ký lại khai sinh không có giá trị pháp lý.

  Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại việc sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị. [caption id="attachment_28353" align="aligncenter" width="394"]làm lại giấy khai sinh do bị mất Làm lại giấy khai sinh do bị mất[/caption]

  2. Thẩm quyền đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất

   Căn cứ theo điều 25 nghị định 123/2015 quy định về thẩm quyền đăng ký làm lại giấy khai sinh:

   Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

"1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai ttrước đây thực hiện đăng ký lại khai tử."

   Vậy ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi thường trú, nơi đăng ký trước đây có thẩm quyền đăng ký làm lại giấy khai sinh.

  3. Thủ tục đăng ký làm lại giấy khai sinh do bị mất.

   Căn cứ theo điều 26 nghị định 123/2015 quy định về thủ tục đăng ký làm lại giấy khai sinh:

   Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh

"1. Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

b) Bn sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chc, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thi hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và tr li bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

4. Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.

5. Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

6. Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.

    Vậy hồ sơ đăng ký làm lại giấy khai sinh bao gồm:

  • Tờ khai theo mẫu quy định ( thường ngoài ủy ban nhân dân xã sẽ cấp)
  • Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
  • Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
  • Nếu không có các giấy tờ trên bạn có thể cung cấp một số giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú, bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục co thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng năm sinh của cá nhâ, giấy tờ chúng minh quan hệ cha con, mẹ con

    Bạn ra ủy ban nhân dân xã làm thủ tục đăng ký làm lại giấy khai sinh, trong 5 ngày làm việc ủy bạn nhân dân xã nhận được đơn sẽ xác minh các giấy tờ, và trả lời bạn hồ sơ hợp lệ không và sau 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xác minh các giấy tờ từ ủy ban nhân dân, bên bộ phận tư pháp hộ tịch sẽ làm thực hiện đăng ký làm lại giấy khai sinh.

   Bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

   Cách ghi Giấy khai sinh Sổ đăng ký khai sinh

   Giấy tờ cần xuất trình khi đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật

 Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7 :19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua Email: [email protected]. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn!

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

      Trân trọng ./.

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178