• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, để làm thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm khi phát sinh các tranh chấp trong cuộc sống cá nhân, tổ chức,... có quyền nộp...

  • Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm theo quy định
  • Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

Câu hỏi của bạn về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

     Thưa Luật sư, cho tôi hỏi: Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm hiện nay được quy định như thế nào? Tôi xin chân thành cám ơn!

Câu trả lời của bạn và thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

2. Nội dung tư vấn về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

     Mọi hoạt động tố tụng dân sự của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đều phải tuân theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Quy định của bộ luật tố tụng dân sự cụ thể về thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm như sau:

2.1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự

     Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo lãnh thổ:

     Căn cứ theo khoản 1  Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định khi phát sinh tranh chấp dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết các bên có quyền tự thỏa thuận bằng văn bản với nhau để chọn Tòa án nơi bị đơn hoặc nguyên đơn cư trú giải quyết, nếu không thỏa thuận được thì nộp tại nơi bị đơn cư trú. Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

     Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo cấp:

     Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp sau đây:

"Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này."

     Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Bộ luật Tố tụng dân sự thì những tranh chấp sau đây thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

"Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này."

     Ngoài ra, tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện. [caption id="attachment_191435" align="aligncenter" width="321"] Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm[/caption]

     Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo loại việc:

     Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm:

1. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.

2. Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.

3. Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.

5. Tranh chấp về thừa kế tài sản.

6. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

7. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh, trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính.

8. Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước.

9. Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng.

10. Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí.

11. Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.

12. Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

13. Tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

14. Các tranh chấp khác về dân sự, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

     Theo đó, nếu phát sinh tranh chấp dân sự các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thì phải nộp hồ sơ lên Tòa án có thẩm quyền. Tránh trường hợp bị trả lại đơn do không đúng thẩm quyền của Tòa án.

2.2. Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm

     Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện: 

     Tùy theo từng vụ án dân sự Tòa án sẽ có yêu cầu khác nhau về hồ sơ, tài liệu và các giấy tờ liên quan khác. Tuy nhiên, những giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị sẽ bao gồm:

  • Đơn khởi kiện;
  • Các tài liệu liên quan đến vụ kiện ( giấy tờ nhà, đất, hợp đồng...)
  • Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân;
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện.

     Bước 2: Người khởi kiện có yêu cầu khởi kiện nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức: trục tiếp nộp tại Tòa án; gửi qua đường bưu chính hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

     Bước 3: Nhận và xử lý đơn kiện 

     Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

     Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

     Như vậy, để làm thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm khi phát sinh các tranh chấp trong cuộc sống cá nhân, tổ chức,... có quyền nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền kèm theo các chứng cứ chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự sơ thẩm, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn dân sự 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Huyền Trang  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178