• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản, Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho tài sản, trách nhiệm của công chứng viên...

  • Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho tài sản 2019
  • Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản
  • Pháp luật công chứng
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Câu hỏi của bạn về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

     Chào luật sư. Tôi có câu hỏi thắc mắc về thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho tài sản theo quy định pháp luật năm 2019. Mong luật sư trả lời sớm. Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản như sau

1. Cơ sở pháp lý về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

2. Nội dung tư vấn về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

2.1. Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

     Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản cho công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng 

     Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho tài sản bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho tài sản
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản được tặng cho
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho tài sản mà pháp luật quy định khác

     Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết theo quy định thì Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản thì Công chứng viên ký văn bản trả lời. Thời hạn trả lời: 02 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. Trường hợp hồ sơ thiếu thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn, trong đó ghi rõ các giấy tờ cần bổ sung; [caption id="attachment_139463" align="aligncenter" width="450"]công chứng hợp đồng tặng cho tài sản công chứng hợp đồng tặng cho tài sản[/caption]

     Bước 3: Thực hiện công chứng

     Sau khi công chứng viên thực hiện việc kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. 

     Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng tặng cho tài sản thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.

     Bước 4: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

2.2. Trách nhiệm của công chứng viên

     Theo quy định tại điều 40 Luật công chứng năm 2014, sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, công chứng viên phải làm những việc sau:

  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
  • Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

2.3. Phạm vi và thời hạn công chứng

     Đối với hợp đồng tặng cho bất động sản thì chỉ được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản theo quy định tại điều 42 Luật công chứng 2014.

     Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

     Việc công chứng phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng trừ trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về công chứng hợp đồng tặng cho tài sản quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178