• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Công chứng nhà đất là một thủ tục bắt buộc khi tiến hành nhận/chuyển nhượng quyền sử dụng đất..người sử dụng đất phải thực hiện

  • Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất năm 2020
  • công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
  • Pháp luật công chứng
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Câu hỏi của bạn về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:

     Chào luật sư, tôi có câu hỏi thắc mắc như sau:

     Tôi đang làm thủ tục mua nhà, nghe nói giấy tờ mua bán nhà đất phải được công chứng. Không biết thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thì như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn,

Câu trả lời của Luật sư về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:

2. Nội dung tư vấn về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:

     Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có đất. Nội dung bài viết dưới đây trình bày về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng, cụ thể như sau:

2.1 Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất năm 2019

     Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tiến hành tại tổ chức hành nghề công chứng bao gồm: phòng công chứng và văn phòng công chứng. Để tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất, các bên cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

     Đối với bên mua:

  • CMND hoặc hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
  • Hợp đồng uỷ quyền mua (nếu có);

     Đối với bên bán:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trong trường hợp chuyển nhượng một phần thì phải có công văn chấp thuận đủ điều kiện tách thửa của Văn phòng đăng ký đất đai và hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà;
  • CMND hoặc hộ chiếu của bên bán;
  • Sổ Hộ khẩu của bên bán;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của bên bán;

     Ngoài ra, các bên cũng có thể thỏa thuận và lập bản thảo hợp đồng mua bán nhà đất và cung cấp bản thảo cho văn phòng công chứng. [caption id="attachment_139938" align="aligncenter" width="501"] công chứng hợp đồng mua bán nhà đất [/caption]

2.2 Thời hạn công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

Điều 43 Luật công chứng 2014 quy định:

1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.

2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

     Theo đó, thời hạn công chứng là không quá 02 ngày làm việc đối với các trường hợp thông thường và không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp.

2.3 Mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất 

     Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng mua bán nhà, đất được tính trên giá trị chuyển nhượng, cụ thể:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

     Như vậy, mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được xác định dựa vào giá trị của hợp đồng mua bán nhà đất đó là bao nhiêu.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về vấn đề công chứng hợp đồng mua bán nhà đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hương Li

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178