• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công như sau:

  • Quy định về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công
  • khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

KINH PHÍ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ

Câu hỏi của bạn về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn được Luật sư giải đáp:

Quy định về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công

Xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác như sau:

1. Cơ sở pháp lý về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ:

2. Nội dung tư vấn về vấn đề khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ:

2.1 Khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ

Được quy định tại Điều 6 Nghị định 151/2017/NĐ-CP như sau:

  • Việc khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ được áp dụng đối với các đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà Nhà nước không có nhà ở công vụ để bố trí.
  • Mức khoán kinh phí được xác định trên cơ sở giá thuê nhà ở phổ biến tại thị trường địa phương nơi đối tượng nhận khoán đến công tác phù hợp với loại nhà ở và diện tích nhà ở theo tiêu chuẩn, định mức áp dụng đối với đối tượng nhận khoán.

     Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mức khoán cụ thể áp dụng đối với từng đối tượng khoán thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở kết quả khảo sát giá, báo giá hoặc thẩm định giá, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách được giao của cơ quan.

  • Kinh phí khoán được thanh toán cho đối tượng nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng.

2.2 Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô

Được quy định tại Điều 7 Nghị định 151/2017/NĐ-CP như sau:

  • Đối tượng, phương pháp xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô thực hiện theo Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
  • Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng. Riêng kinh phí khoán trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.
[caption id="attachment_137281" align="aligncenter" width="450"]khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ[/caption]

2.3 Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị

Được quy định tại Điều 8 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, cụ thể:

2.3.1 Đối tượng và hình thức khoán:

Cán bộ, công chức và đối tượng khác có tiêu chuẩn sử dụng máy móc, thiết bị đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị trang bị cho cá nhân phục vụ nhiệm vụ được giao.

2.3.2 Mức khoán:
Mức khoán(đồng/tháng) = Mức giá máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn, định mức (đồng) x Tỷ lệ (%) hao mòn theo chế độ quy định
12 (tháng)

Trong đó:

  • Mức giá máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn, định mức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định nhưng không vượt quá mức giá quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
  • Tỷ lệ (%) hao mòn theo chế độ quy định được xác định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan nhà nước. Trường hợp máy móc, thiết bị áp dụng hình thức khoán không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thì tỷ lệ hao mòn được xác định là 20%/năm.

2.3.3 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối tượng, mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cán bộ, công chức và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý.

2.3.4 Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng.

2.4 Khoán kinh phí sử dụng các tài sản khác

Được quy định tại Điều 9 Nghị định 151/2017/NĐ-CP, cụ thể:

     Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định này và tình hình thực tế để quyết định việc khoán kinh phí sử dụng tài sản công không thuộc phạm vi quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Nghị định này tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, xe ô tô, máy móc thiết bị và tài sản khác quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178