Quy định của pháp luật về mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép
14:26 16/09/2019
Quy định của pháp luật về mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép, Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
- Quy định của pháp luật về mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép
- xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
MỨC XỬ PHẠT HÀNH VI XÂY DỰNG KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP, XÂY DỰNG SAI GIẤY PHÉP
Kiến thức của bạn:
Quy định của pháp luật về mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Luật xây dựng 2014
- Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- Thông tư 02/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 121/2013/NĐ-CP
Nội dung kiến thức: Khoản 1 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định:
Căn cứ quy định tại Khoản 17 Điều 3 Nghị định 121/2013/NĐ-CP giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Đối với hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.
1. Mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép
Được quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi xây dựng không có giấy phép như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp:
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
- Xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mức xử phạt hành vi xây dựng sai giấy phép được quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp;
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị;
- Xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.2 Các trường hợp không bị coi là hành vi xây dựng sai phép
Được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2014/TT-BXD, gồm các trường hợp:
- Thay đổi thiết kế bên trong công trình mà không ảnh hưởng đến việc phòng cháy chữa cháy; môi trường; công năng sử dụng; kết cấu chịu lực chính hoặc kiến trúc mặt ngoài công trình;
- Giảm số tầng so với giấy phép xây dựng đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
Như vậy, khi chủ đầu tư xây dựng sai giấy phép xây dựng được cấp nhưng thuộc vào các trường hợp quy định nêu trên thì không bị coi là hành vi xây dựng sai phép và không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là quy định của pháp luật về mức xử phạt hành vi xây dựng không có giấy phép, xây dựng sai giấy phép. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;