• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức phạt vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm được quy định tại Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, cụ thể mức xử phạt như sau:

  • Mức phạt vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm được quy định như thế nào?
  • vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Câu hỏi của bạn về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm:

Mức phạt vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm được quy định như thế nào?

Câu trả lời về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm như sau:

1. Cơ sở pháp lý về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm:

2. Nội dung tư vấn về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm:

     Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm như sau:

2.1 Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Không nộp 01 bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Không lưu giữ hồ sơ đã tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định.

2.2 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây về sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm để tự công bố sản phẩm:

  • Sử dụng phiếu kết quả kiểm nghiệm đã hết hiệu lực;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm không đầy đủ chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm được cấp bởi phòng kiểm nghiệm không được chỉ định hoặc không được công nhận phù hợp ISO 17025;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm không phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực.
[caption id="attachment_129565" align="aligncenter" width="450"]vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm vi phạm quy định về tự công bố sản phẩm[/caption]

2.3 Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm có ít nhất một trong các chỉ tiêu an toàn thực phẩm không phù hợp với mức quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định của pháp luật tương ứng hoặc mức công bố hoặc mức ghi trên nhãn đối với sản phẩm không có bản tự công bố sản phẩm;
  • Nội dung yêu cầu về an toàn thực phẩm tự công bố không phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng hoặc không phù hợp quy định của pháp luật.

2.4 Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật.

2.5 Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.

2.6 Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
  • Buộc thu hồi bản tự công bố sản phẩm đối với vi phạm quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về mức phạt vi phạm quy định tự công bố sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178