• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được tư vấn chi tiết về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6500

  • Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019
  • Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

Câu hỏi của bạn về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

     Chào Luật Sư! Luật sư cho tôi hỏi về mức đóng bảo hiểm y tế của các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế năm 2019 là bao nhiêu được không ạ. Mong nhận được câu trả lời sớm từ Luật Sư.      Em xin chân thành cảm ơn

Câu trả lời của Luật Sư về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019 như sau:

1, Căn cứ pháp lý về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

2, Nội dung tư vấn về mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

[caption id="attachment_138879" align="aligncenter" width="560"]mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019 Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019[/caption]

Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2019

Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy trình thu bảo hiểm xã hội cấp sổ bảo hiểm thẻ bảo hiểm quy định về mức đóng bảo hiểm y tế như sau:     Thứ nhất: Đối tượng là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cán bộ công chức viên chức: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6.     Đối với đối tượng do người lao động, Công an đơn vị, địa phương: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định) hoặc 4,5% tiền lương tháng ghi trong HĐLĐ (đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động); trong đó, Công an đơn vị, địa phương đóng 3%, người lao động đóng 1,5%.     Thứ hai: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó UBND xã đóng 3%; người lao động đóng 1,5%.     Thứ ba: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, do cơ quan BHXH đóng.     Thứ tư: Đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan BHXH đóng.     Thứ năm: Đối tượng tại Điểm 2.6 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp, do cơ quan BHXH đóng.     Thứ sáu: Đối tượng tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản, do cơ quan BHXH đóng.     Thứ bảy: Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12, 3.13, 3.15 Khoản 3 Điều 17 và đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.     Thứ tám: Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng.      Đối tượng quy định tại Điểm 3.14 Khoản 3 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).      Thứ chín: Đối tượng tại Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan BHXH đóng từ nguồn kinh phí chi lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng do ngân sách nhà nước đảm bảo.      Thứ mười: Đối tượng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng.      Thứ mười một: Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.      Thứ mười hai: Đối tượng tại Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.      Thứ mười ba: Đối tượng tại Khoản 5 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được giảm mức đóng như sau: + Người thứ nhất đóng bằng mức quy định. +  Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhấ + Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.       Ngoài ra bạn có thể tham khảo:       Để được tư vấn chi tiết về mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178