Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
10:19 21/07/2018
Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ...đối tượng phải thực hiện đóng nộp lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ...
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Hỏi đáp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Kiến thức của bạn:
Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Kiến thức của Luật sư:
Chào bạn!
Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ:
Ngày 8 tháng 12 năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Nghị quyết 06/2016 NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Nghị quyết này quy định về mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
1. Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
a. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy định của pháp luật về quản lý cư trú..
b. Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đối tượng miễn lệ phí đăng ký cư trú những trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số TT | Danh mục |
Mức thu (Đồng/ lần đăng ký) |
||
Danh mục | Các phường TP Việt Trì, TX Phú Thọ | Các xã, thị trấn còn lại | ||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc 1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú (Gộp số 1+2). | 20.000 | 10.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | |||
3 | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 10.000 | 5.000 |
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 10.000 | 5.000 |
Bài viết tham khảo:
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Để được tư vấn chi tiết về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Phú Thọ quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.