Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu mới nhất
11:45 09/04/2023
Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu mới nhất được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu mới nhất
- Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất
- Biểu mẫu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp: hiện tại tôi đang kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, Luật sư cho tôi hỏi mẫu mới nhất là mẫu nào và luật sư có thể hướng dẫn tôi kê khai được không? Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai năm 2013;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC;
- Thông tư 80/2021/TT-BTC.
1. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất được quy định tại đâu?
Theo quy định trước đây, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ là biểu mẫu số 01/LPTB được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Tuy nhiên, hiện tại biểu mẫu này đã không còn được sử dụng do Thông tư 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 và được thay thế bằng Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Do đó, kể từ ngày 01/01/2022, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là biểu mẫu số 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
2. Nội dung biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
Dưới đây là nội dung biểu mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất mẫu số 01/LPTB:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
[04] Người nộp thuế:...............................................................................................................
[05] Mã số thuế: ......................................................................................................................
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……….....……………….
[07] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[08] Quận/huyện: ................................... [09] Tỉnh/Thành phố: .............................................
[10] Điện thoại: ..................... [11] Fax: .................. [12] Email: ..........................................
[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ...................
[14] Mã số thuế: .......................................................................................................................
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:..................................... ngày ..........................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ......................................................................................................................................
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….
Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………
1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………
1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng đất: ......................................................................................................
1.5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
- Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ........ tháng ....... năm ........
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ……………........ Loại nhà: …………………………Hạng nhà:......................
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….
Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….
Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..
Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà: ................................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ................................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ......... tháng ........ năm ........
2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):
..................................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
..................................................................................................................................................
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:......... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
>>> Tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
3. Hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất
3.1 Hướng dẫn viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất từ mục (1) đến mục (15)
(1) Kỳ tính thuế: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì ghi ngày ký hợp đồng vào mục "theo từng lần phát sinh", nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục (02), còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số (03)
Nếu là người được ủy quyền hoặc người khai thay thì đánh dấu vào ô được ủy quyền, khai thay
(04) Tên người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ; Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(05) Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(06) Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người nộp thuế
(07) Địa chỉ, (08) Quận/huyện, (09) Tỉnh/thành phố, (10) điện thoại, (111) fax, (12) email: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
(13) Đại lý thuế (nếu có): Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
(14) Mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
(15) Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
3.2 Hướng dẫn viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất về “Đặc điểm nhà đất”
(1) Đất:
(1.1) Ghi thông tin thửa đất: số thửa, số tờ bản đồ theo Giấy chứng nhận
(1.2) Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: Tổ (đội), thôn (xóm), quận (huyện), tỉnh (thành phố tại các mục 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3 và 1.2.4
(1.3) Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm
(1.4) Mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) hay đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng…), ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
(1.5) Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(1.6) Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hay đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng, cho);
Nếu là chuyển giao thì ghi tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ và địa chỉ người chuyển giao (tức bên chuyển quyền sử dụng đất) vào tiểu mục a); thời điểm làm giấy tờ chuyển giao vào mục b) theo ngày được ghi nhận trên hợp đồng/ văn bản chuyển giao quyền sử dụng đất
(1.7) Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
(2) Nhà:
(2.1) Cấp nhà, loại nhà: Do Uỷ ban nhân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ
Ví dụ: Nhà cấp I;Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
(2.2) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(2.3) Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà).
(2.4) Giá trị nhà (gọi chung là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ.
(3) Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
(4) Tài sản thuộc diện không phải nộp LPTB ( lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp LPTB thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp LPTB hoặc được miễn LPTB theo quy định của pháp luật hiện hành.
(5) Ghi thông tin của các đồng sở hữu nếu là tài sản đồng sở hữu, tài sản riêng thì bỏ qua mục này
(6) Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi còn hướng dẫn kê khai một số văn bản:
- Đơn đăng ký biến động đất đai – Mẫu 9/ĐK;
- Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất đai – Mẫu 03/BĐS-TNCN;
- Hướng dẫn kê khai thuế phi nông nghiệp.
4. Dịch vụ hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ nhà đất
Dịch vụ hướng dẫn kê khai lệ phí trước bạ nhà đất là một trong những dịch vụ pháp lý do Công ty Luật Toàn Quốc dành cho khách hàng có nghĩa vụ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất nhưng đang gặp khó khăn, lúng túng trong quá trình kê khai.
Khi lựa chọn sử dụng dịch vụ của Luật Toàn Quốc, mọi vấn đề khó khăn vướng mắc của bạn sẽ được giải quyết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như tư vấn, hướng dẫn bạn kê khai tờ khai hoặc trong trường hợp bạn có nhu cầu, chúng tôi sẽ kê khai toàn bộ tờ khai và bạn chỉ việc kí tên sau đó mang nộp đến cơ quan có thẩm quyền.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hướng dẫn khai lệ phí trước bạ nhà đất:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về lừa đảo vay tiền qua app mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.