• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mục (20) quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ghi là: Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

  • Hướng dẫn ghi mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính 

Câu hỏi của bạn:

     Tại Điều 3 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phần ghi chú " Gửi cho (20): ............................................để tổ chức thực hiện./.

     Được hiểu như thế nào là đúng:

    VD: Gửi cho người bị vi phạm để tổ chức thực hiện hay gửi cho Cơ quan ra quyết định để Chủ trì tổ chức thực hiện?

     Xin chân thành cám ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Phòng tư vấn pháp luật qua Email – Luật Toàn Quốc với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp luật:

Nội dung tư vấn về: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính 

1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

CƠ QUAN (1) 
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số: …../QĐ-XPVPHC

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ(3) ………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …./BB-VPHC lập ngày …./…./…… ;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số …./BB-GTTT lập ngày …../…./……….(nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số …./BB-XM lập ngày …../…../……….(nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQXP ngày ……./……../……(nếu có),

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ (4)…………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>…………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………….Quốc tịch: …………………………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:… …………………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………….

<1. Tên tổ chức vi phạm >………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ….…/……../ ……………………………………….; nơi cấp:…………………………..

Người đại diện theo pháp luật(5)………………………………………….Giới tính:…………….

Chức danh (6):………………………………………………………………………………………………..

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7):………………………………………………………

3. Quy định tại (8): …………………………………………………………………………………………..

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính(9):

Cụ thể(10):  …………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11)……………………………………………………………

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12)…………………………………………………

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13) …..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ……………………………

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. )

cho (14):…………………………………………………………………………………………………………

là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/…………

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (15) ………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16)…………………………………………………………………………………………………………………

không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức (16)……………………………………

phải nộp tiền phạt tại(17) ……………………………………………………………………………………

hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (18)  ……………………của  (19)…………………………….

trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức(16) ………………………………………………………………. có quyền khiếu nại

hoặc khkiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(19) …………………………………………………………………………… để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (20) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3

– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên

[caption id="attachment_82597" align="aligncenter" width="352"]Quyết định xử phạt vi phạm hành chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính[/caption]

2. Hướng dẫn ghi mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính

     Theo như câu hỏi của bạn ở Mục (20) sẽ được ghi là: Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

     Bạn có thể tải mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại:

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178