• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn...Thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự...Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn ở Việt Nam...Các giấy tờ được miễn...

  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn và thủ tục thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam
  • hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ GIẤY TỜ KẾT HÔN

Kiến thức của bạn:

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn tại Việt Nam

Kiến thức của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn:

    Hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính, là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

     Các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam đều phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để hồ sơ kết hôn có giá trị pháp lý tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

1. Thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự

     Theo Điều 1 Thông tư 01/2012/ TT- BNG quy định thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự được giao cho các cơ quan sau:

  • Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
  • Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định ủy quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả.

2. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn ở Việt Nam

a) Hồ sơ đăng ký kết hôn cần hợp pháp hóa lãnh sự

     Những giấy tờ của công dân nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Đó là Hộ chiếu/Thẻ tạm trú; Giấy tờ xác nhận của cơ quan nước ngoài về việc người đó đủ điều kiện kết hôn và đang còn độc thân theo pháp luật nước đó,...

b) Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt Nam

     Người nước ngoài đến Đại sứ quán của nước đó tại Việt Nam để xác nhận việc văn bản, tài liệu này đúng là do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Văn bản sẽ được xác nhận thông qua dấu và chữ ký của người đại diện đại sứ quán nước đó. Sau khi đã được Đại sứ quán xác nhận, người nước ngoài tiếp tục đến Cục lãnh sự hoặc Sở ngoại vụ thực hiện thủ tục sau:

Bước 1: Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu
  • giấy tờ tùy thân (bản chính) với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận. (kèm cả bản chụp để lưu tại Bộ Ngoại Giao)
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (kèm cả bản chụp để lưu tại Bộ Ngoại Giao)

     Nơi nộp hồ sơ: Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được Bộ ngoại giao ủy quyền (Danh sách cơ quan xem tại http://lanhsuvietnam.gov.vn)

Bước 2: cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu biên nhận (nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ), trừ trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu trên cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được giới thiệu chính thức

     Trường hợp cơ quan ngoại vụ địa phương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thì cần chuyển cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 01 ngày làm việc.

     Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nhưng không quá 05 ngày làm việc. [caption id="attachment_99941" align="aligncenter" width="329"]Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn[/caption]

3. Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

     Là những loại giấy tờ sau theo quy định của ĐIều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP:

  • Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
4. Các giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự

     Giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự là những giấy tờ không đủ điều kiện thuộc các trường hợp:

  • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  • Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  • Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về vấn đề hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ kết hôn và thủ tục thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178