• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy chứng nhận góp vốn... chứng nhận góp vốn... mẫu giấy chứng nhận góp vốn... giấy chứng nhận góp vốn theo quy định của pháp luật...

  • Giấy chứng nhận góp vốn theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Giấy chứng nhận góp vốn
  • Tư vấn luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN

Câu hỏi của bạn về giấy chứng nhận góp vốn

     Chào Luật sư, tôi muốn hỏi về giấy chứng nhận góp vốn được quy định như thế nào trong luật và mẫu giấy chứng nhận góp vốn. Tôi xin cảm ơn.

Câu trả lời của Luật sư về giấy chứng nhận góp vốn

     Chào bạn. Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy chứng nhận góp vốn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giấy chứng nhận góp vốn như sau:

 1. Cơ sở pháp lý về giấy chứng nhận góp vốn

 2. Nội dung tư vấn về giấy chứng nhận góp vốn

     2.1. Góp vốn và giấy chứng nhận góp vốn

    Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. [caption id="attachment_127148" align="aligncenter" width="650"]Giấy chứng nhận góp vốn Giấy chứng nhận góp vốn[/caption]

     Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

      a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

      b) Vốn điều lệ của công ty;

      c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

     d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

     đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

     e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

     2.2. Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn

     Dựa theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, bạn có thể tham khảo mẫu Giấy chứng nhận góp vốn sau:

GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP

Số: ….. - ........../GCN (Lần ….)

- Căn cứ  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................... cấp ngày .... tháng ... năm ..... của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh ...................................................

- Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.

CHỨNG NHẬN

Thành viên: .....................................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND/ĐKKD số .................................. do ............................. cấp ngày ..................

Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là: ................................ VNĐ (................................ chẵn), (Tỷ lệ vốn góp ………...................................…….%)

Hình thức góp vốn:

  • Tiền mặt………………................……………………..……………………………………….
  • Tài sản……………………………………..……………………………………................……

Thời điểm góp vốn: ………………………………………………………………………………….......

Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty.

                                                          ......, ngày ....... tháng ....... năm ........
  CÔNG TY .................

Bài viết tham khảo 

      Để được tư vấn về Giấy chứng nhận góp vốn, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178