• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

     Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, việc xuất cảnh không chỉ là nhu cầu mà còn là cơ hội để mở rộng tầm nhìn và trải nghiệm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các điều kiện và quy định cần thiết để có thể bước chân ra khỏi biên giới quốc gia một cách hợp pháp và an toàn. Bài viết này sẽ là cẩm nang đầy đủ, cung cấp cho bạn đọc cái nhìn tổng quan về các yêu cầu, thủ tục pháp lý. 

  • Điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam
  • Điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Xuất cảnh là gì?

     Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế của Việt Nam.

     Quy trình xuất cảnh:

  • Kiểm tra lại các giấy tờ tùy thân: Hộ chiếu, vé máy bay/tàu/xe, visa (nếu cần), giấy tờ chứng minh mục đích xuất cảnh (nếu cần).
  • Di chuyển đến cửa khẩu quốc tế: Đến đúng giờ hẹn, mang theo đầy đủ hành lý và giấy tờ.
  • Làm thủ tục xuất cảnh:
    • Xuất trình các giấy tờ tùy thân cho cán bộ kiểm soát biên giới.
    • Đóng lệ phí xuất cảnh (nếu có).
    • Lấy dấu vân tay và chụp ảnh (nếu cần).
    • Qua cửa kiểm soát an ninh.
  • Lên phương tiện di chuyển: Sau khi hoàn tất thủ tục xuất cảnh, bạn có thể lên phương tiện di chuyển để ra khỏi Việt Nam.

Điều kiện xuất cảnh

2. Điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật

     Căn cứ Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, sửa đổi 2023 liên quan đến điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam là

Điều 33. Điều kiện xuất cảnh

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

     Như vậy, điều kiện xuất cảnh bao gồm:

     Có giấy tờ hợp lệ:

  • Hộ chiếu còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;
  • Vé máy bay/tàu/xe hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện di chuyển ra nước ngoài.
  • Visa nhập cảnh vào nước đến (nếu cần).
  • Giấy tờ chứng minh mục đích xuất cảnh (nếu cần), ví dụ như giấy phép lao động, giấy mời du lịch, v.v.

Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh:

  • Người bị khởi tố hình sự và áp dụng biện pháp tạm giam, tạm tha tại ngoại có cấm đi khỏi nơi cư trú.
  • Người đang chấp hành án tù.
  • Người đang được giáo dục, điều trị bắt buộc tại cơ sở giáo dục, cơ sở điều trị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Người đang có nghĩa vụ thi hành án dân sự mà không có quyết định cho phép xuất cảnh.
  • Người đang có nghĩa vụ chấp hành biện pháp hành chính mà không có quyết định cho phép xuất cảnh.
  • Người đang nợ thuế, phí, lệ phí mà chưa nộp đủ theo quy định.

     Nộp lệ phí xuất cảnh (nếu có).

     Tuân thủ các quy định khác của pháp luật.

     Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt cần có thêm các giấy tờ khác khi xuất cảnh:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi xuất cảnh cùng cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp: Cần có giấy khai sinh của trẻ em và giấy tờ chứng minh quyền giám hộ của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi xuất cảnh không cùng cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp: Cần có giấy ủy quyền của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
  • Người mất năng lực hành vi dân sự: Cần có giấy tờ chứng minh quyền đại diện hợp pháp của người đại diện theo pháp luật.

Điều kiện xuất cảnh

3. Hình thức xử phạt đối với hành vi xuất cảnh trái phép

     Dựa trên Điều 347 của Bộ luật hình sự năm 2015, đã được cập nhật và điều chỉnh vào năm 2017, bất kỳ ai xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam mà không có giấy phép, nếu đã từng bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính tương tự và tiếp tục vi phạm, sẽ phải chịu mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng lên đến 50.000.000 đồng hoặc bị tù từ 06 tháng đến 03 năm.

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu hỏi 1: Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh ở đâu?

     Để kiểm tra xem mình có bị cấm xuất cảnh hay không, bạn có thể thực hiện các cách sau đây:

  • Đến trực tiếp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc tìm kiếm thông tin trên trang web của họ.
  • Tìm hiểu trên trang web của Tổng cục Hải quan
  • Kiểm tra trên trang web của Tổng cục Thuế hoãn xuất cảnhTìm hiểu về nghĩa vụ thuế của mình tại cổng dịch vụ công của cơ quan thuế

Câu hỏi 2: Thủ tục xuất cảnh cho người Việt Nam về nước?

     Để hoàn tất quy trình xuất cảnh cho người Việt Nam trở về nước, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Tạo hồ sơ: Bạn cần tạo một hồ sơ theo các yêu cầu pháp lý.
  • Gửi hồ sơ: Hồ sơ của bạn có thể được gửi trực tiếp tại một trong hai văn phòng của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an. Địa chỉ là: Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
  • Hộ chiếu: Bạn cần có một hộ chiếu hợp lệ (còn ít nhất 6 tháng thời hạn).
  • Yêu cầu visa xuất cảnh: Bạn cần có một giấy đề nghị xin visa xuất cảnh.
  • Giải trình về việc quá hạn visa tại Việt Nam: Bạn cần có một đơn giải trình nếu visa của bạn đã quá hạn tại Việt Nam.
  • Thông tin về việc đặt vé máy bay: Bạn cần cung cấp thông tin về việc bạn đã đặt vé máy bay.
  • Giấy tờ pháp lý từ doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài: Bạn cần có các giấy tờ pháp lý từ doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh cho bạn.

Bài viết cùng chủ đề:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178