• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hộ gia đình có được cấp phép thăm dò khoáng sản... Luật sư có thể cho tôi hỏi hộ gia đình xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được không?

  • Cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình 2020
  • Cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình

Câu hỏi của bạn về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình:

     Xin chào luật sư!

     Luật sư có thể cho tôi hỏi hộ gia đình xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được không?

     Xin cảm ơn luật sư!

Câu trả lời của luật sư về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình như sau:

1. Cơ sở pháp lý về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình

2. Nội dung tư vấn về cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình

     Bạn đang thắc mắc về vấn đề xin cấp phép thăm dò khoáng sản dành cho hộ gia đình. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2.1. Giấy phép thăm dò khoáng sản

     Thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản. Theo đó, Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. Một chủ thể muốn thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản phải có đủ năng lực cả về tài chính, nhân sự và chuyên môn. Đồng thời, phải xin cấp phép thăm dò khoáng sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

     Theo điều 41 luật khoáng sản 2010, giấp phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung sau đây:

  • Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
  • Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
  • Phương pháp, khối lượng thăm dò;
  • Thời hạn thăm dò khoáng sản;
  • Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

    Đây là loại Giấy phép có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp. Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó. [caption id="attachment_187031" align="aligncenter" width="500"] cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình[/caption]

2.2. Hộ gia đình có được cấp phép thăm dò khoáng sản?

     Hiện nay, không phải chủ thể nào cũng được quyền cấp phép để thực hiện hoạt động thăm dò khoáng sản. Điều 34 luật khoáng sản 2010 đã quy định về các tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, cụ thể:

Điều 34. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản

1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;

c) Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.

2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

     Theo đó, các tổ chức, cá nhân được thăm dò khoáng sản là: Doanh nghiệp Việt Nam; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam; Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề thăm dò khoáng sản

     Ngoài ra, khoản 1 điều 66 nghị định 78/2015/NĐ-CP đưa ra định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: "Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh."

     Như vậy, hộ gia đình không có quyền được thăm dò khoáng sản. Tuy nhiên, nếu hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh có đăng ký ngành nghề thăm dò khoáng sản sẽ được xem xét cấp giấy phép để thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Cấp phép thăm dò khoáng sản cho hộ gia đình 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật  doanh nghiệp 24/7  19006500  để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Văn Chung  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178