• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư được quy định tại Luật đầu tư 2014 như sau:

  • Các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
  • các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
  • Pháp luật đầu tư
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Kiến thức của bạn:

Các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật đầu tư 2014;

Nội dung kiến thức về các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

     Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật đầu tư 2014, dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

  • Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;
  • Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
  • Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
  • Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
  • Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
  • Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
  • Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.
[caption id="attachment_73490" align="aligncenter" width="450"]các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư[/caption]

2. Các trường hợp tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

     Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

     Các trường hợp tạm ngừng, ngừng hoạt động được quy định tại Khoản 2 Điều 47 Luật đầu tư 2014, bao gồm:

  • Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;
  • Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
  • Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
  • Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
  • Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

     Để được tư vấn chi tiết về các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6500 để để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:  lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!

     Xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178