Các mẫu khai hộ khẩu thường sử dụng
20:10 30/08/2019
Các mẫu khai hộ khẩu thường sử dụng: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02); Dùng để thông báo khi có thay đổi những nội dung thông tin liên
- Các mẫu khai hộ khẩu thường sử dụng
- Các mẫu khai hộ khẩu
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CÁC MẪU KHAI HỘ KHẨU THƯỜNG SỬ DỤNG
Kiến thức của bạn:
Các mẫu khai hộ khẩu thường sử dụng
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý
- Luật cư trú sửa đổi 2013
- Thông tư 36/ 2014 TT-BCA biểu mẫu sử dụng trong đăng ký quản lý cư trú
Nội dung tư vấn
Theo Thông tư 36/2014/TT-BCA có quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý đăng ký thường trú như sau:1. Các mẫu khai hộ khẩu thường dùng
Theo thông tư 36/2014 TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký quản lý cư trú thì có các mẫu khai hộ khẩu thường dùng như sau:
a. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
Dùng để thông báo khi có thay đổi những nội dung thông tin liên quan đến hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, tạm trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký thường trú, tạm trú, tách sổ hộ khẩu, đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, cấp giấy chuyển hộ khẩu, xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú.
b. Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)
Bản khai nhân khẩu được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
- Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
- Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;
c. Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu là HK03)
Được sử dụng để xác minh những hộ, nhân khẩu có những thông tin chưa rõ, chưa thống nhất.
d. Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu là HK04)
Được cơ quan đăng ký, quản lý cư trú, các đơn vị sử dụng để trao đổi thông tin khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu.
e. Giấy chuyển hộ khẩu (ký hiệu là HK07
Dùng để cấp cho các trường hợp sau:
- Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
- Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Hướng dẫn ghi các mẫu khai
a. Yêu cầu ghi biểu mẫu
Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
Các sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung ở bìa và các trang của sổ.
Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
b. Thông tin chung trong biểu mẫu
Thông tin chung trong các loại biểu mẫu bao gồm: Thông tin về cá nhân, về địa chỉ cư trú và về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
Thứ nhất, cách ghi thông tin về cá nhân:
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
- Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
- Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;
- Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
- Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
- Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
Thứ hai, cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú:
Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
Thứ ba, ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú:
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về các mẫu khai hộ khẩu thường sử dụng. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo: