• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hiện nay, trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán được các nhà đầu tư ưa chuộng. Vậy trái phiếu doanh nghiệp là gì?....

  • Quy định của pháp luật về trái phiếu doanh nghiệp
  • trái phiếu doanh nghiệp
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư! Cho tôi hỏi trái phiếu doanh nghiệp là gì và hiện nay pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:  

      Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về trái phiếu doanh nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về trái phiếu doanh nghiệp là gì như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật chứng khoán năm 2019;
  • Nghị định số 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

1. Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019: “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.”

    Đồng thời, khoản 1 Điều 4 Nghị định 153/2020/NĐ-CP đã định nghĩa về trái phiếu doanh nghiệp như sau: “Trái phiếu doanh nghiệp là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của doanh nghiệp phát hành”.

     Trong đó, Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Như vậy, có thể hiểu đơn giản trái phiếu doanh nghiệp là loại chứng khoán do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân có kỳ hạn từ 01 năm trở lên đồng thời xác nhận quyền chủ nợ của người mua.

2. Quy định pháp luật về trái phiếu doanh nghiệp

     Những vấn đề liên quan đến trái phiếu doanh nghiệp được quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

2.1. Kỳ hạn trái phiếu

      Kỳ hạn của trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, kỳ hạn trái phiếu không được dưới 01 năm.

2.2. Khối lượng phát hành

       Tương tự như kỳ hạn, khối lượng trái phiếu cũng do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp.

2.3. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu

  • Đối với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là đồng Việt Nam.
  • Đối với trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế, đồng tiền phát hành, thanh toán lãi, gốc trái phiếu là ngoại tệ theo quy định tại thị trường phát hành và tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

2.4. Mệnh giá trái phiếu

  • Trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, mệnh giá là một trăm nghìn (100.000) đồng Việt Nam hoặc bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng Việt Nam.
  • Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế, mệnh giá thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành.

2.5. Hình thức trái phiếu

  • Trái phiếu được chào bán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
  • Doanh nghiệp phát hành quyết định cụ thể hình thức trái phiếu đối với mỗi đợt chào bán theo quy định tại thị trường phát hành.

2.6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu

  • Lãi suất danh nghĩa trái phiếu có thể xác định theo một trong các phương thức: lãi suất cố định cho cả kỳ hạn trái phiếu; lãi suất thả nổi; hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi.
  • Trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi, doanh nghiệp phát hành phải nêu cụ thể cơ sở tham chiếu để xác định lãi suất danh nghĩa tại phương án phát hành và công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu về cơ sở tham chiếu được sử dụng.
  • Doanh nghiệp phát hành quyết định lãi suất danh nghĩa cho từng đợt chào bán phù hợp với tình hình tài chính và khả năng thanh toán nợ. Lãi suất trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành ngoài việc tuân thủ quy định tại Nghị định này phải phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.7. Loại hình trái phiếu và phương thức thanh toán lãi

  • Loại hình của trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định theo quy định của pháp luật.
  • Phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và thông lệ thị trường phát hành để công bố cho nhà đầu tư trước khi chào bán trái phiếu.
>>>Xem thêm: Các loại phí khi giao dịch chứng khoán

3. Quyền lợi của nhà đầu tư mua trái phiếu

   Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP quy định về quyền lợi của nhà đầu tư mua trái phiếu. Theo đó, chủ sở hữu trái phiếu sẽ có các quyền lợi sau:

   Thứ nhất, được doanh nghiệp phát hành công bố thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định này; được quyền tiếp cận hồ sơ chào bán trái phiếu khi có yêu cầu.

   Thứ hai, được doanh nghiệp phát hành thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn, thực hiện các quyền kèm theo (nếu có) theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu và các thỏa thuận với doanh nghiệp phát hành.

   Thứ ba, được dùng trái phiếu để chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế, chiết khấu; được sử dụng trái phiếu làm tài sản bảo đảm trong các quan hệ dân sự và quan hệ thương mại theo quy định của pháp luật.

 4. Hỏi đáp về trái phiếu doanh nghiệp

Câu hỏi 1: Doanh nghiệp phát hành trái phiếu nhằm mục đích gì?

   Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, thì mục đích phát hành trái phiếu để:

  • Thực hiện các chương trình, dự án đầu tư; tăng quy mô vốn hoạt động;
  • Cơ cấu lại nguồn vốn của chính doanh nghiệp;
  • Hoặc mục đích phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
      Doanh nghiệp phải nêu cụ thể mục đích phát hành tại phương án phát hành theo quy định và công bố thông tin cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu. Việc sử dụng vốn huy động từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp phải đảm bảo đúng mục đích theo phương án phát hành và nội dung công bố thông tin cho nhà đầu tư.

Câu hỏi 2: Những đối tượng nào được mua trái phiếu thưa luật sư?

      Hiện nay, tương ứng với mỗi loại trái phiếu không phải ai cũng có quyền mua. Theo đó, khoản 1 điều 8 nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng được mua trái phiếu như sau:

  • Đối với trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.
  • Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư.
  • Tổ chức có trách nhiệm xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và tài liệu xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
       Trên đây là ý kiến tư vấn của luật Toàn Quốc về trái phiếu doanh nghiệp, để được hỗ trợ chi tiết về vấn đề này hoặc sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách xin vui lòng liên hệ theo thông tin địa chỉ dưới đây.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về trái phiếu doanh nghiệp

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về trái phiếu doanh nghiệp mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về trái phiếu doanh nghiệp về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178