Thuế phải nộp của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh
13:58 19/07/2019
Các loại thuế phải nộp của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh...thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân...hồ sơ kê khai thuế...lệ phí môn bài...
- Thuế phải nộp của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh
- Thuế phải nộp của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THUẾ PHẢI NỘP CỦA CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ HỘ KINH DOANH
Kiến thức của bạn
Các loại thuế, phí, lệ phí cơ bản mà cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cần phải nộp khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
Kiến thức của Luật sư
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ- CP Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và Luật thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân 2012.
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013.
- Nghị định 139/2016/NĐ- CP quy định về lệ phí môn bài (điều 3: miễn lệ phí môn bài cụ thể tại điều 3 của nghị định 302/2016)
- Thông tư 302/2016/TT- BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài.
- Thông tư 219/2013/TT- BTC Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ- CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế giá trị gia tăng.
Nội dung pháp lý Khoản 16 Điều 3 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:
1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài được nộp hằng năm. Trừ các cá nhân, hộ kinh doanh thuộc diện được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại điều 3 nghị định 139/2016/NĐ- CP (Miễn lệ phí môn bài) và Điều 3 thông tư 302/2016/TT- BTC “Miễn lệ phí môn bài” thì các cá nhân, hộ kinh doanh phải nộp mức lệ phí môn bài như sau:
Khi mới thành lập: nếu thành lập 06 tháng đầu năm thì cá nhân, hộ kinh doanh phải nộp toàn bộ mức lệ phí môn bài của cả năm. Còn thành lập 06 tháng cuối năm (từ 01/07 trở đi) thì chỉ cần phải nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Cụ thể như sau:
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh
2.1. Nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán
Theo quy định của thông tư 92/2015/TT- BTC quy định về thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng của cá nhân, hộ gia đình kinh doanh theo phương pháp khoán, doanh thu chịu thuế chính là doanh thu cả năm của cá nhân, hộ kinh doanh. Cụ thể:
- Đối tượng nộp thuế:
Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
- Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống/năm thì không cần phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Cần lưu ý: đối với cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập không đủ 1 năm tính thuế (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch, bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh).
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.
- Thuế phải nộp
Số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế |
= Doanh thu tính thuế |
x Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu |
Trong đó:
Doanh thu tính thuế: là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế của cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh như sau:
- Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
- Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối với mỗi ngành nghề được tính như sau: (Quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT- BTC)
Stt |
Ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Tỷ lệ % tính thuế TNCN |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). |
1 |
0.5 |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 5 | 2 | |
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ | 5 | 5 | |
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | - | 5 | |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 3 | 1.5 |
4 | Hoạt động kinh doanh khác - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; - Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. | 2 | 1 |
- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. | - |
- Hồ sơ kê khai thuế: Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 của hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
- Cá nhân nộp thuế khoán khai thuế đối với doanh thu khoán theoTờ khai mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì cá nhân khai doanh thu theo hóa đơn vào Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD ban hành kèm theo và không phải lập, nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ mười (10) kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh.
- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2.2. Nộp thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh thu nhập
Cá nhân có thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng chứng khoán sẽ tiến hành kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập từ hoạt động kinh doanh đó với mức thuế phải nộp được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (chuyển nhượng bất động sản) |
= Giá chuyển nhượng bất động sản | X thuế suất 2% |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần |
X thuế suất 0.1% |
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng bất động sản được quy định cụ thể tại điều 21, khoản 4 của thông tư 92/2015/TT- BTC, mẫu tờ đơn kê khai thuế đã được quy định tại phụ lục của thông tư này.
Hồ sơ kê khai thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán là các mẫu tờ đơn theo quy định của phụ lục của thông tư 92/2015/TT- BTC, cụ thể bao gồm: tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC và Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
Lưu ý: Cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ(hóa đơn bán hàng) cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng. Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: [email protected]
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng!.
Liên kết tham khảo: