Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2020
10:49 26/11/2019
Năm 2020 chúng tôi dự định mở một công ty cổ phần với 3 cổ đông....Tuy nhiên không biết trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần 2020 như thế nào...
- Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2020
- Thành lập công ty cổ phần 2020
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thành lập công ty cổ phần 2020
Câu hỏi của bạn về thành lập công ty cổ phần 2020:
Xin chào luật sư!
Sang năm 2020 chúng tôi dự định mở một công ty cổ phần với 3 cổ đông. Tuy nhiên không biết trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào. Mong luật sư tư vấn giúp tôi.
Xin cảm ơn luật sư!
Câu trả lời của luật sư về thành lập công ty cổ phần 2020:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thành lập công ty cổ phần 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thành lập công ty cổ phần 2020 như sau:
1. Cơ sở pháp lý về thành lập công ty cổ phần 2020
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi thông tư 20/2015/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp
2. Nội dung tư vấn về thành lập công ty cổ phần 2020
Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, được nhiều người lựa chọn thành lập để đầu tư kinh doanh. Mặc dù đây cũng là một mô hình quản trị tương đối phức tạp đối với các doanh nhân.Tuy nhiên, công ty cổ phần có những lợi thế về mở rộng quy mô kinh doanh, khả năng huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán,...Bước sang năm 2020, thủ tục thành lập công ty cổ phần vẫn được quy định tại luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn. Cụ thể như sau:
2.1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 2020
Theo điều 22 nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần. Theo đó, bao gồm những văn bản, tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức
+ Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
+ Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
+ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, thành phần hồ sơ để thành lập công ty cổ phần bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách cổ đông sáng lập; Các giấy tờ bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của cổ đông sáng lập là cá nhân và bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. [caption id="attachment_184165" align="aligncenter" width="524"] Thành lập công ty cổ phần 2020[/caption]
2.2. Thủ tục thành lập công ty cổ phần 2020
Hiện nay, luật doanh nghiệp doanh nghiệp năm 2014 có điểm mới nổi bật so với luật cũ đó là việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đã được luật hóa. Theo đó, để thực hiện đăng ký thành lập công ty cổ phần thì Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
2.2.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
Bước 2: Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
2.2.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Theo điều 35 nghị định 78/2015/NĐ-CP, Khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử thì tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
Bước 1: Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh sau đó kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ bản giấy và hồ sơ kê khai điện tử thống nhất thì phòng ĐKKD trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp hồ sơ bằng bản giấy và hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử là không thống nhất, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Như vậy, theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2014, việc thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử đã tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức trong quá trình nộp hồ sơ và nhận kết quả. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ được quy trình và cách thức để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hiểu được những khó khăn của cá nhân và doanh nghiệp, Công ty luật TNHH Toàn Quốc luôn đồng hành cùng quý khách hàng từ giai đoạn trước, trong và sau khi thành lập doanh nghiệp.
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết dưới đây:
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Xử lý trường hợp góp chậm vốn điều lệ công ty cổ phần
Để được tư vấn chi tiết về thành lập công ty cổ phần 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Văn Chung