• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đội ngũ luật sư uy tín, nhiều năm kinh nghiệm về doanh nghiệp....dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói...thủ tục giải thể công ty TNHH một thành viên..

  • Thủ tục giải thể công ty TNHH một thành viên
  • Giải thể công ty TNHH một thành viên
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Giải thể công ty TNHH một thành viên

Câu hỏi của bạn về giải thể công ty TNHH một thành viên:

     Chào luật sư,

     Công ty của tôi là Công ty TNHH một thành viên mới thành lập được 3 tháng nhưng hiện tại tôi muốn giải thể công ty, ngừng hết mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

     Tôi muốn hỏi là dịch vụ của bên mình thế nào và phí là bao nhiêu ạ?

     Chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về giải thể công ty TNHH một thành viên:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giải thể công ty TNHH một thành viên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giải thể công ty TNHH một thành viên như sau:

1. Cơ sở pháp lý về giải thể công ty TNHH một thành viên

2. Nội dung tư vấn về giải thể công ty TNHH một thành viên

     Giải thể doanh nghiệp và tạm ngừng kinh doanh là hai hình thức khác nhau, bạn không nên nhầm lẫn giữa hai hình thức này. Theo đó, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2.1. Khái quát về giải thể và tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

2.1.1. Tạm ngừng kinh doanh
     Theo điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì tạm ngừng kinh doanh được quy định như sau:      Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng. sau khoảng thời gian đó, doanh nghiệp trở lại hoạt động bình thường.      Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.      Như vậy, tạm ngừng kinh doanh chỉ là một giải pháp tạm thời trong một thời gian nhất định, nếu nhận thấy không còn cơ hội cải thiện để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng thì bạn nên chọn giải pháp giải thể.
2.2.2. Giải thể doanh nghiệp
      Giải thể doanh nghiệp được hiểu là quá trình dẫn đến sự chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp đó.
     Theo điều 201 luật doanh nghiệp 2014 về các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
     Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Theo đó, công ty của bạn sẽ được giải thể theo điểm b khoản 1 điều 201 luật Doanh nghiệp 2014.
[caption id="attachment_177676" align="aligncenter" width="586"] Giải thể công ty TNHH một thành viên[/caption]

2.2. Trình tự, thủ tục giải thể công ty TNHH một thành viên

     2.2.1. Thành phần hồ sơ
    Hồ sơ giải thể doanh nghiệp được quy định tại điều 204 luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn, đối với công ty TNHH một thành viên hồ sơ giải thể bao gồm các văn bản sau:
  • Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có); Danh sách người lao động
  • Giấy đề nghị công bố giải thể
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc giải thể doanh nghiệp
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có)
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền (trong trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác)
     Ngoài ra, nếu công ty của bạn được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương thì cần bổ sung thêm: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
     2.2.2. Trình tự thực hiện

     - Bước 1: Thực hiện thủ tục thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang tiến hành giải thể với phòng đăng ký kinh doanh – sở KHĐT, hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc giải thể doanh nghiệp
  • Giấy đề nghị công bố giải thể
  • Văn bản ủy quyền (nếu có)

     Hình thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

     - Bước 2: Xin xác nhận không nợ thuế tại tổng cục Hải Quan (Khoảng 7 ngày làm việc) – Thực hiện song song với bước 1

     Song song với việc nộp hồ sơ thông báo về tình trạng doanh nghiệp giải thể, cần thực hiện liên hệ chi cục thuế để nộp hồ sơ giải thể

     - Bước 3: Thực hiện kiểm tra quyết toán thuế

     Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ giải thể. Doanh nghiệp cần liên hệ cán bộ thuế quản lý để nhận các thông báo, quyết định về việc kiểm tra, quyết toán thuế đồng thời giải trình, cung cấp hồ sơ, số liệu liên quan tới kỳ có quyết định kiểm tra theo yêu cầu.

     Sau khi hoàn thành việc kiểm tra và doanh nghiệp đã tiến hành nộp thuế, tiền phạt, tiền nộp chậm theo quyết định (Nếu phát sinh chênh lệch tiền thuế giữa số liệu kê khai và số liệu kiểm tra). Cơ quan thuế sẽ ra thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

     Lưu ý: doanh nghiệp chỉ nộp các khoản thuế truy thu chứ không nộp các khoản phạt vi phạm hành chính (nếu đã có quyết định giải thể)

     Doanh nghiệp cần thực hiện nhanh chóng các nghiệp vụ kế toán để thuận tiện cho quá trình giải thể

    - Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

     Bước này thực hiện sau khi Chi cục thuế cấp thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Văn bản xác nhận về việc đóng mã số thuế):

     Hình thức: Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

     - Bước 5: Nộp xác nhận hồ sơ bản gốc

     Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở KHĐT (Bao gồm toàn bộ hồ sơ đã scan nộp tại bước 1 và bước 4)

     - Bước 6: Nhận kết quả

     Như vậy, nếu bạn nhận thấy không còn nhu cầu tiếp tục kinh doanh hoặc tình trạng doanh nghiệp lâm vào tình trạng khủng hoảng không thể khôi phục được thì nên lựa chọn phương án giải thể. Khi đó, bạn phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Đồng thời, tiến hành nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết.

   Kết luận: Giải thể doanh nghiệp là một quá trình phức tạp và kéo dài, theo đó công ty luật TNHH Toàn Quốc là đơn vị cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói nhanh với chi phí hợp lý. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Toàn Quốc thông qua một trong số cách thức sau:

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về giải thể công ty TNHH một thành viên, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./

Chuyên viên: Văn Chung

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178