• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe: các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định pháp luật

  • Thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
  • đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

    Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe như: Các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; hồ sơ, thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký xe; đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về vấn đề này.

1. Các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe

     Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe cần đi đổi giấy đăng ký xe trong các trường hợp sau đây:

1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

2. Hồ sơ đổi giấy đăng ký xe 

     Hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe quy định tại Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

3. Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp cấp đổi biển số xe).

4. Một số giấy tờ khác:

a) Trường hợp cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì phải có thêm quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu;

b) Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;

c) Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định;

d) Trường hợp cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung của xe đã đăng ký thì phải có chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số của xe đã đăng ký đó.

3. Thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

     Bước 2: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe. Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).

     Bước 3: Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).

     Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.

     Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.

     Bước 6: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe. đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe

4. Hỏi đáp về Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe

Câu hỏi 1: Thời gian giải quyết đổi lại giấy đăng ký xe là bao lâu?

Thời gian hoàn thành thủ tục Tối đa 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu hỏi 2: Làm mất giấy đăng ký xe nhưng không đi đổi, khi tham gia giao thông sẽ bị áp dụng mức phạt bao nhiêu?

Đối với ô tô: 

  • Phạt từ 02 - 03 triệu đồng,
  • Tước giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng,
  • Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe.

Đối với xe máy:

  • Phạt từ 800.000 - 01 triệu đồng,
  • Tịch thu phương tiện nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của xe.

Câu hỏi 3: Mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số là bao nhiêu?

  • Đối với xe ô tô có mức lệ phí là 150.000 đồng/lần/xe,
  • Đối với xe rơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc có mức lệ phí là 100.000 đồng/lần/xe,
  • Đối với xe máy có mức lệ phí là 50.000 đồng/lần/xe.

Bài viết liên quan:

      Mọi thắc mắc liên quan đến Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe quý khách có thể liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ tư vấn.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178