Thủ tục đăng ký khai sinh theo pháp luật hiện hành
09:27 12/09/2019
Thủ tục đăng ký khai sinh theo pháp luật hiện hành. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường
- Thủ tục đăng ký khai sinh theo pháp luật hiện hành
- thủ tục đăng ký khai sinh
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Câu hỏi của bạn:
Thủ tục đăng ký khai sinh theo pháp luật hiện hành.
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014
Nội dung tư vấn về thủ tục đăng ký khai sinh
Khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch quy định như sau:Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
-
Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:
- Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:
* Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
* Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
* Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
* Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
- Trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam được sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
-
Hồ sơ đăng ký khai sinh
- Tờ khai (theo mẫu quy định)
- Sổ Hộ khẩu của cha, mẹ
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của cha, mẹ hoặc người đi làm thay
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn)
- Giấy chứng sinh
Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh. Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con.
-
Thủ tục đăng ký khai sinh
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định vào Sổ hộ tịch. Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
- Tải mẫu tờ khai đăng ký khai sinh
- Đăng ký khai sinh cho con khi đang làm thủ tục ly hôn
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;