Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường mới nhất
23:25 23/07/2019
Luật Toàn Quốc hướng dẫn Quý khách hàng thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đơn giản nhanh chóng, tránh rủi ro cho doanh nghiệp khi hoạt động.
- Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường mới nhất
- Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Câu hỏi của bạn về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
Xin chào luật sư, tôi muốn biết về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, luật sư có thể tư vấn giúp tôi được không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Luật bảo vệ môi trường 2014
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các quy định hướng dẫn chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá tác động môi trường
2. Nội dung tư vấn về thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
Môi trường luôn là vấn đề nóng trong những năm gần đây. Để bảo vệ môi trường ý thức của con người không thôi thì chưa đủ, chính vì thế sự điều chỉnh của pháp luật về vấn đề này là rất cần thiết. Hiện nay, Luật Bảo vệ môi trường 2014 thay thế cho luật bảo vệ môi trường 2005, trong đó nêu rõ Cam kết bảo vệ môi trường được thay bằng Kế hoạch bảo vệ môi trường theo thông tư 27/2015 BTNMT.
2.1. Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Khoản 1, điều 18 nghị định 40/2019/NĐ-CP quy định về đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Điều 18. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
a) Dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc đối tượng quy định tại cột 5 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định này
b) Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định này
[caption id="attachment_170359" align="aligncenter" width="463"] Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường[/caption]
2.2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo khoản 12, điều 1 nghị định 40/2019/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, bao gồm:
- 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử
Theo đó, chủ cơ sở thuộc diện phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cần chuẩn bị các giấy tờ sau: 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường, 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án.
2.3. Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Trình tự, thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 12, điều 1 nghị định 40/2019/NĐ-CP, cụ thể các bước thực hiện như sau::
Bước 1: Chủ dự án, cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng một văn bản và nêu rõ lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần)
Như vậy, Việc nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường có thể thực hiện qua 3 hình thức: Nộp Trực tiếp, chuyển qua đường bưu điện và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn giải quyết hồ sơ là trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Qua đó, việc đơn giản hóa thủ tục hành chính đã tạo thuận lợi cho các cơ sở, doanh nghiệp thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường một cách kịp thời.
2.4. Thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ vào nghị định 40/2019/NĐ-CP, các cơ quan dưới đây có trách nhiệm, thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Phụ lục IV Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP và dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật bảo vệ môi trường;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 40/2019/NĐ-CP, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
Như vậy, thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hiện nay được quy định khá chi tiết để các tổ chức, cá nhân kinh doanh nắm bắt được các quy định một cách dễ dàng và thực hiện nghiêm túc các nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
Bài viết tham khảo:
- Tem kiểm định bảo vệ môi trường nhưng hết hạn sử dụng từ một tháng trở lên
- Mức phạt quy định về thực hiện bảo vệ môi trường là bao nhiêu
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục xin giấy cam kết bảo vệ môi trường, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Văn Chung