• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, trên đây là các nôi dung tư vấn pháp lý về thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà bạn quan tâm. Để công chứng hợp đồng...

  • Thủ tục công chứng theo quy định
  • Thủ tục công chứng
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục công chứng 

Câu hỏi của bạn về thủ tục công chứng

     Chào luật sư! Tôi muốn bán lại một mảnh đất đã xây nhà ở có diện tích 60m2. Tôi và người mua nhà đã viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất rồi. Tôi biết hợp đồng này phải được công chứng mới có giá trị pháp lý nên tôi xin hỏi luật sư là thủ tục công chứng thực hiện như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về thủ tục công chứng

     Chào bạn! Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục công chứng, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về thủ tục công chứng như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục công chứng

2. Nội dung pháp lý về thủ tục công chứng

     Trước khi tìm hiểu về thủ tục công chứng, phải hiểu công chứng là hoạt động như thế nào. Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

     Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng thì mới có giá trị pháp lý. Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhằm xác thực tính chính xác, hợp pháp, hợp lý của hợp đồng chuyển nhượng. Từ đó, bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên tham gia trong quá trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. [caption id="attachment_32269" align="aligncenter" width="400"] Thủ tục công chứng[/caption]

     Việc thực hiện các thủ tục công chứng liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn bao gồm các nội dung sau:

2.1. Trình tự thực hiện công chứng

     Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 quy định về thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn bao gồm các bước sau:

     Bước 1. Nộp hồ sơ

     Người yêu cầu công chứng chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014. Người yêu cầu công chứng nộp tại Văn phòng Công chứng hoặc Phòng Công chứng thuộc Sở Tư pháp để thực hiện thủ tục công chứng.

     Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.

     Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

     Công chứng viên kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng. Các trường hợp có thể xảy ra bao gồm:

     Trường hợp 1: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

     Trường hợp 2: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

     Bước 3. Soạn thảo và ký hợp đồng 

     Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

     Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

     Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

     Bước 4. Trả kết quả công chứng

     Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy đinh của pháp luật. Người yêu cầu nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.

2.2. Thành phần hồ sơ công chứng

     Căn cứ khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, thành phần hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

2.3. Thời hạn giải quyết 

     Căn cứ vào Điều 43 Luật Công chứng năm 2014 quy định về thời hạn giải quyết công chứng. Căn cứ vào quy định thì thời hạn công chứng là không quá 2 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.Do đó, cần phải phụ thuộc vào hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng của bạn có phức tạp hay không để xác định thời hạn chính xác.

     Như vậy, trên đây là các nôi dung tư vấn pháp lý về thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà bạn quan tâm. Để công chứng hợp đồng chuyển nhượng bạn thực hiện theo các nội dung trên.

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết Thủ tục công chứng theo quy định, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Nguyễn Thái

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178