Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng
15:36 26/06/2019
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng căn cứ vào Luật đất đai 2013 và điều 33 Nghị định 43/2014NĐ-CP bao gồm thủ tục, lệ phí như sau:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng
Tin tức tổng hợp
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG?
Câu hỏi của bạn:
Xin chào Luật Sư. Luật sư cho tôi hỏi về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng :
Nhà tôi có khoảng 18 hecta rừng chưa có thẻ của nhà nước cấp mà chỉ có giấy tờ của xã giao cho. Giờ tôi muốn làm thẻ thì tôi có phải đóng lệ phí gì không? Khi tôi làm thẻ đất rừng (thẻ xanh) thì tôi có phải đóng tiền lệ phí không? Những người đến đo đạc tại đất rừng nhà tôi thì tôi có phải trả tiền cho họ không?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn:
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng
Khoản 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:
Căn cứ điều 33, Nghị định 43/2014/NĐ-CP (Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng). Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng có một trong các giấy tờ sau đây thì được chứng nhận quyền sở hữu:
1.Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất
2.Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng
3.Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán. Hợp đồng tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
4.Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật
5.Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai;
6.Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;
7.Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư;
8.Trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Tham khảo bài viết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại đây
[caption id="attachment_12084" align="aligncenter" width="266"] Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng[/caption]
- Các khoản lệ phí khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng
- Lệ phí địa chính: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu phù hợp, đảm bảo nguyên tắc
- Tiền sử dụng đất: tùy trường hợp, mà bạn phải nộp tiền sử dụng đất:
Việc nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
- Lệ phí trước bạ:
- Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với nhà, đất là 0.5%.
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành.
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Không quá 1.500 đồng/m2.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất Không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của mọi người dân để chúng tôi ngày một hoàn thiện mình hơn.
Xin chân thành cảm sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: