• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Môi giới bất động sản là ngành hoạt động khá sôi nổi. Luật Toàn Quốc đưa ra một số lưu ý khi thành lập công ty môi giới bất động sản như sau.

  • Thành lập công ty môi giới bất động sản
  • thành lập công ty môi giới bất động sản
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thành lập công ty môi giới bất động sản

     Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về việc thành lập công ty môi giới bất động sản như: môi giới bất động sản là gì? những vấn đề cần lưu ý khi thành lập công ty bất động sản? điều kiện kinh doanh môi giới bất động sản? Thành lập công ty môi giới bất động sản có cần chứng chỉ hành nghề không?. Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn theo bài viết dưới đây.

 1. Môi giới bất động sản được hiểu như thế nào?

     Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

2. Thành lập công ty môi giới bất động sản cần lưu ý những vấn đề gì?

     Các cá nhân, tổ chức muốn tiến hành thành lập công ty môi giới bất động sản cần lưu ý các vấn đề sau: 
  • Thứ nhất, về loại hình doanh nghiệp:
     Theo Luật doanh nghiệp 2020,  cá nhân, tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập một trong các loại hình doanh nghiệp sau:       - Doanh nghiệp tư nhân.      - Công ty hợp danh.      - Công ty trách nhiệm hữu hạn. Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.      - Công ty cổ phần.      Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu  điểm và nhược điểm riêng.  Các cá nhân, tổ chức phải căn cứ vào nhu cầu, cách thức tổ chức quản lý doanh nghiệp để có thể lựa chọn ra mô hình quản lý công ty môi giới bất động sản phù hợp nhất.
  • Thứ hai, về tên doanh nghiệp
     Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về  tên doanh nghiệp như sau: Điều 37. Tên doanh nghiệp 1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp; b) Tên riêng. 2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. 3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.      Ngoài ra, tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau: Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp 1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này. 2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.      Như vậy, khi đặt tên các cá nhân, tổ chức nên lưu ý  tuân thủ nghiêm ngặt các quy định mà pháp luật đặt ra.
  • Thứ ba, về điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
     Tại Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản của tổ chức, cá nhân như sau: Điều 62. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. 3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.      Sau khi đáp ứng được các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký thành lập công ty môi giới bất động sản. Trong đó, công ty môi giới bất động sản phải đăng ký mã ngành nghề về môi giới bất động sản theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg, cụ thể là mã ngành 6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản (Chi tiết: Tư vấn, môi giới bất động sản. Trừ hoạt động đấu giá)

3. Hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản

     Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các yêu cầu riêng về hồ sơ đăng ký thành lập. Vì vậy cá nhân, tổ chức cần xác định rõ loại hình doanh nghiệp thành lập công ty môi giới bất động sản, từ đó chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định của pháp luật.      Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình như sau:

3.1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân.

     Căn cứ Điều 19 Luật Doanh  nghiệp 2020,  hồ sơ gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

3.2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh

     Căn cứ Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
  •  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  •  Điều lệ công ty.
  •  Danh sách thành viên.
  •  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
     Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.      Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  •  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
     Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

  Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ gồm
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
     - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;      - Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.     Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;      - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

3.4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần:

Căn cứ Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
     - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;      - Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.      Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;      -  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.      Như vậy, để thành lập công ty môi giới bất động sản cần phải xác định được loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập, sau đó mang đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.     Bài viết tham khảo:

     Liên hệ Luật sư tư vấn về thành lập công ty môi giới bất động sản

     Nếu bạn đang gặp vướng mắc về thành lập công ty môi giới bất động sản mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật sư. Luật sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về thành lập công ty môi giới bất động sản. Bạn có thể liên hệ với Luật sư theo những cách sau:
  • Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500 
  • Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]
     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.       Trân trọng!   

Chuyên viên: Châu Anh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178