• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng theo quy định mới nhất được quy định tại các Điều từ 71 đến Điều 78 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể:

  • Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng theo quy định mới nhất
  • Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ XÂY DỰNG

Kiến thức của bạn:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng theo quy định mới nhất

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý, công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

Nội dung kiến thức về thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng

     Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng được quy định từ Điều 71 đến Điều 78 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Thẩm quyền của thanh tra viên xây dựng

Thanh tra viên xây dựng có thẩm quyền xử phạt

  • Cảnh cáo.
  • Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

2. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành

2.1 Thẩm quyền của trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:

  • Cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

2.2 Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:

  • Cảnh cáo;
  • Phạt tiền đến 500.000.000 đồng đối với lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng; đến 210.000.000 đồng đối với các lĩnh vực: Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

3. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng

Chánh thanh tra Sở Xây dựng có thẩm quyền:

  • Cảnh cáo.
  • Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
  • Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

4. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng

Chánh thanh tra Bộ xây dựng có thẩm quyền:

4.1 Cảnh cáo.

4.2 Phạt tiền:

  • Đến 300.000.000 đồng đối với lĩnh vực khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
  • Đến 1.000.000.000 đồng đối với lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.

4.3 Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.

4.4 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

5. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân

     Người có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này. [caption id="attachment_71345" align="aligncenter" width="450"]Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng Thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng[/caption]

6. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:

  • Cảnh cáo.
  • Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

7. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:

  • Cảnh cáo.
  • Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
  • Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
  • Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

8. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:

8.1 Cảnh cáo.

8.2 Phạt tiền:

  • Đến 300.000.000 đồng đối với lĩnh vực khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
  • Đến 1.000.000.000 đồng đối với lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.

8.3 Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.

8.4 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     Để được tư vấn chi tiết về thẩm quyền xử phạt vi phạm về xây dựng, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178