Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư công
11:22 22/10/2018
Để được tư vấn chi tiết về nghị định 136/2015/NĐ-CP, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006236 [....]
- Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư công
- Nghị định 136/2015/NĐ-CP
- Pháp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghị định 136/2015/NĐ-CP
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công với các quy định về phân loại chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, quyết định dự án...Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2015/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:
1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.
2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.
3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.
4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.
5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dự án đầu tư tổng thể là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.
2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.
3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.
4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.
5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định ................................................................................
>> Bạn có thể tải nghị định 136/2015/NĐ-CP: Tại đây
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về nghị định 136/2015/NĐ-CP, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Nguyễn Nhung