• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu quyết định vi phạm hành chính hiện nay lyà mẫu quyết định số 02, ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP. Mẫu này được sử dụng ...

  • Tải mẫu quyết định vi phạm hành chính
  • mẫu quyết định vi phạm hành chính
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính

     Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính - mẫu quyết định số 02 được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP. Mẫu này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nếu không thuộc trường hợp: xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức. 

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:..../QĐ-XPVPHC

(2) ................ , ngày.... tháng.... năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính* Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ(3) ............................................................................................................... ; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số........./BB-VPHC lập ngày......./....../............; Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../........ (nếu có); Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........ (nếu có); Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu có), Tôi: ........................................................................................................................ Chức vụ(4):.............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây: <1. Họ và tên>: ............................................. Giới tính: ..................................... Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch: .................................... Nghề nghiệp: ......................................................................................................... Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................; ngày cấp:..../..../..........;
nơi cấp: ................................................................................................................ <1. Tên tổ chức vi phạm>: ................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................. Mã số doanh nghiệp:............................................................................................ . Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:… ............................................................................................................................... Ngày cấp:..../..../........ ..................................... ; nơi cấp:....................................... Người đại diện theo pháp luật(5): ................... Giới tính: ..................................... Chức danh(6): ......................................................................................................... 2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7): ................................................... 3. Quy định tại(8): .................................................................................................. 4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau: a) Hình thức xử phạt chính(9): Cụ thể(10):............................................................................................................... ............................................................................................................................... b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11):............................................................ c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):................................................. Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13) .................. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả. Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:..................... (Bằng chữ:............................................................................................................ ) cho(14): ................................................................................................................... 
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........ Điều 3. Quyết định này được: 1. Giao cho ông (bà)(15).................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành. Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(16)............................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16).................................................................................................................................... 
phải nộp tiền phạt tại(17)............................................................................................... 
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18):................ của(19) ........................................... 
trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt. Ông (bà)/Tổ chức(16)................................................................có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho(19)...................................................................... để thu tiền phạt. 3. Gửi cho(20)............................................................. để tổ chức thực hiện./.  

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

_____________ * Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể). (4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. (5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. >>>>> Tải mẫu Quyết định xử phạt về vi phạm hành chính        Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:      Để được tư vấn về mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Quỳnh Dinh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178