• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP

  • Tải mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
  • mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẬN/HUYỆN (1) 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …../QĐ-KNCGTVPT                                               (2)…………., ngày …. tháng …. năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở*

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Xét đề nghị của(3).........................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4): ............................................

1. Chủ nơi bị khám là <ông (bà)/tổ chức>có tên sau đây:

<Họ và tên>: …………………………............................… Giới tính: ....................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .............../…....…../……………….. Quốc tịch: ................................................

Nghề nghiệp: ............................................................................................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………..................; ngày cấp: .............../…....…../............. ;

nơi cấp:.........................................................................................................................................

<Tên tổ chức vphạm>: ...............................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: .....................................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................................

Ngày cấp: …...........…../….....……../…………....…….; nơi cấp: .......................................................

Người đại diện theo pháp luật(5): …………..............……….. Giới tính: ...........................................

Chức danh(6):....................................................................................................................................

2. Lý do khám (7): ............................................................................................................................

3. Phạm vi khám (8): ........................................................................................................................

4. Thời gian khám: ...........................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (9)…………………………………….là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức (10) ……………………………có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (11)............................................................................ để tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẬN/HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

  [caption id="attachment_56211" align="aligncenter" width="450"]mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở Mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở[/caption]

Hướng dẫn sử dụng mẫu quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở:

* Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.

(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.

>>> Tải quyết định khám nơi cất giấu tang vật phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở

Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn vấn chi tiết về lĩnh vực hành chính, quý khách vui lòng liên hệ tới để được luật sư tư vấn Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: [email protected] Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178