• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch thu

  • Tải mẫu Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
  • Biên bản tịch thu tang vật
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Mẫu Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (mã số MBB 07) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 37/2017/TT-BGTVT

CƠ QUAN (1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/BB-TTTVPT  

BIÊN BẢN

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt*

Thi hành Quyết định <xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật; phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu tang vật vi phạm hành chính>(2) số ……./QĐ-<XPVPHC/TTTVPT/TTTV> (3) ngày …../….../……. của (4) ..................

Hôm nay, hồi…… giờ ……phút, ngày …../ …../ ……, tại (5) ...............................................

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:.......................................

Cơ quan:..............................................................................................................................

Họ và tên: ……………………………………………….. Chức vụ: ........................................

Cơ quan:..............................................................................................................................

2. Với sự chứng kiến của (6):

a) Họ và tên: ............................................................ Nghề nghiệp:………………………….

Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................

b) Họ và tên: ……………………………………………... Nghề nghiệp:................................

Nơi ở hiện nay:...................................................................................................................

Tiến hành tịch thu <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> (7) <của/do/thuộc>(8)

<1. Họ và tên>: ................................................................... Giới tính:………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................

Nghề nghiệp:.......................................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................................... ; ngày cấp: …./ …./ …..;

Nơi cấp: ..............................................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>: ..................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................

Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................

Người đại diện theo pháp luật (9): ............................................................ Giới tính:………

Chức danh (10):...................................................................................................................

2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm:

STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Số đăng ký Tình trạng Ghi chú
               

3. Ý kiến trình bày của cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt: ............................

4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ...........................................................

5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ........................................................................................

Ngoài những <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.

Biên bản này gồm …………. tờ, được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11) …………………….là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
BỊ XỬ PHẠT

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
[caption id="attachment_104943" align="aligncenter" width="418"]Biên bản tịch thu tang vật Biên bản tịch thu tang vật[/caption]

Hướng dẫn sử dụng mẫu Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt:

* Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

(2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghì «tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật vi phạm hành chính».

(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTV».

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

(6) Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.

(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật vi phạm hành chính».

(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi «thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật XLVPHC, thì ghi «ca <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật XLVPHC, thì ghi «do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].

(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này.

…………………………………………………………………………

     Bạn có thể tải Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt tại:

     >>> Tải Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về mẫu Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hành chính: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178