Tải mẫu Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
16:52 23/10/2018
Tải mẫu Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt...
- Tải mẫu Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
- Biên bản niêm phong tang vật
- Văn bản luật hành chính
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Mẫu Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (mã số MBB 09) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 37/2017/TT-BGTVT
CƠ QUAN (1) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/BB-NPTG |
BIÊN BẢN
Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *
Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số: ……/QĐ-TGTVPTGPCC ngày ....../……/.... của (2)....................................................................................
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày …./…../….., tại (3) ..................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:.......................................
Cơ quan:..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên (5): ......................................................... Nghề nghiệp:…………………………
Nơi ở hiện nay:...................................................................................................................
b) Họ và tên (6): ……………………………………………... Nghề nghiệp:.............................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
c) Họ và tên (7): ......................................................... Chức vụ:………………………………
Cơ quan:..............................................................................................................................
3. <Ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
<Họ và tên>: .................................................................................. Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...................................... ; ngày cấp: …./ …./ …..;
Nơi cấp:...............................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>: ......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................
Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................
Người đại diện theo pháp luật (8): ............................................................ Giới tính:……….
Chức danh (9):......................................................................................................................
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: ……………………………………………… Chức vụ:...........................................
Cơ quan:..............................................................................................................................
Tiến hành niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số.../QĐ-TGTVPTGPCC ngày ...../…../…… của (2) …………..
Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chứng loại | Tình trạng | Ghi chú |
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..................................................................................................
Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà) (10) ………………… thuộc cơ quan (11) …………….. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi.... giờ,... phút, ngày …../ …./…… gồm.... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) ………………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà) (10) ………………. 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
______________________
* Mẫu này được sử dụng để thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên cá nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty THHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi tên cơ quan của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
…………………………………………………………………………
Bạn có thể tải Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt tại:
Để được tư vấn chi tiết về Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hành chính 24/7 :19006500 để được luật sư tư vấn hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn./.