• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở được quy định tại Điều 62 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, cụ thể mức phạt như sau:

  • Mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở là bao nhiêu theo quy định mới nhất?
  • vi phạm quy định về phát triển nhà ở
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

Câu hỏi về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở:

Mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở là bao nhiêu theo quy định mới nhất?

Câu trả về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở như sau:

1. Cơ sở pháp lý về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở:

2. Nội dung tư vấn về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở:

Điều 62 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở như sau:

2.1  Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
  • Đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc tên các khu vực trong dự án không đúng quy định hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định.

2.2 Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi sau đây:

  • Điều chỉnh một trong các nội dung sau đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở sử dụng vốn nhà nước mà chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định trước khi triển khai thực hiện: Tiến độ thực hiện, loại nhà ở phải xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, tổng số lượng nhà ở, tỷ lệ các loại nhà, tổng mức đầu tư;
  • Không dành diện tích đất ở hoặc dành không đủ diện tích đất ở trong dự án xây dựng nhà ở thương mại để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định;
  • Không bố trí nhà ở thương mại trong dự án cho người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ theo quy định;
  • Không xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư tại khu vực được quy hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp trong dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đối với trường hợp người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ hoặc không bố trí nhà ở tại nơi khác cho người được tái định cư theo quy định;
  • Không bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện được tái định cư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư ở khu vực nông thôn theo phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt;
  • Tự ý thay đổi thiết kế diện tích nhà ở và công trình phụ trợ (nếu có) sau khi cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt phương án bố trí tái định cư;
  • Không dành đủ diện tích nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định (đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê).
[caption id="attachment_126567" align="aligncenter" width="450"]vi phạm quy định về phát triển nhà ở vi phạm quy định về phát triển nhà ở[/caption]

2.3 Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình triển khai dự án theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
  • Buộc đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án, tên các khu vực trong dự án theo đúng quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
  • Buộc hủy bỏ kết quả điều chỉnh đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
  • Buộc dành quỹ đất theo quy định để xây dựng nhà ở xã hội đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
  • Buộc chủ đầu tư bố trí nhà ở thương mại ngay trong dự án cho người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ hoặc buộc phải thỏa thuận với người có nhà ở bị giải tỏa để thống nhất bố trí chỗ ở khác trong trường hợp không có diện tích nhà ở để sắp xếp đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
  • Buộc chủ đầu tư sắp xếp, bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện tái định cư theo phương án tái định cư đã được phê duyệt đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
  • Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm hoặc buộc điều chỉnh lại thiết kế diện tích nhà ở và công trình phụ trợ theo phương án bố trí tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
  • Buộc chủ đầu tư bố trí đủ diện tích nhà ở xã hội để cho thuê đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về mức phạt vi phạm quy định về phát triển nhà ở quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178