• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư được quy định tại Điều 28 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng
  • vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng
  • Pháp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ BVMT NƠI CÔNG CỘNG

Câu hỏi về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng:

Mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư là bao nhiêu?

Câu trả lời về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng như sau:

1. Cơ sở pháp lý về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng:

2. Nội dung tư vấn về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng:

     Điều 28 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm các quy định về BVMT nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư như sau:

2.1 Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.

2.2 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:

  • Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
  • Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định.

2.3 Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:

  • Không có kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Không có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư;
  • Không bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;
  • Không có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo vệ môi trường của khu dân cư;
  • Không có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;
  • Không có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
[caption id="attachment_127558" align="aligncenter" width="450"]vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng[/caption]

2.4 Hình thức xử phạt bổ sung:

     Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

2.5 Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều này;
  • Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
  • Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về mức phạt vi phạm quy định về BVMT nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178