• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất - Luật nhà ở 2014. Liên hệ Luât Toàn Quốc để được tư vấn cách soạn mẫu hợp đồng

  • Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất 2017
  • hợp đồng thuê nhà trọ
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Hiện nay, nhu cầu thuê nhà rất lớn, nhất là ở các thành phố lớn có nhiều người sống, làm việc, học tập. Khi đi thuê nhà và cho thuê nhà bạn cần lập hợp đồng ghi nhận thỏa thuận các bên. Nếu còn băn khoăn về hợp đồng thuê nhà trọ, hãy xem ngay bài viết này của Luật Toàn Quốc để hiểu thêm bạn nhé.

1. Hợp đồng thuê nhà là gì?

     Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản (tại đây là nhà ở) cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê.

2. Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà

     Hợp đồng thuê nhà là loại hợp đồng có đền bù. Trong đó, một bên nhận được lợi ích từ phía bên kia chuyển giao thì phải chuyển giao lại một lợi ích tương ứng cho đối phương.

     Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng song vụ, theo đó hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng mà trong quan hệ nghĩa vụ đó mỗi bên đều có nghĩa vụ với nhau. Tương ứng với quyền của bên cho thuê đó là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại, quyền của bên thuê là nghĩa vụ của bên cho thuê.

     Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản. Bên thuê có quyền sử dụng nhà cho thuê trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. hợp đồng thuê nhà trọ

3. Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

..................., ngày.......  tháng ..........  năm...........

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
  • Căn cứ vào các quy định pháp luật có liên quan,

Tại số nhà ..........ngõ ................đường (xóm) ...................., phường (xã)........................., quận (huyện).........................  , thành phố (tỉnh).................................

Chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO THUÊ NHÀ (Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông:                                                     CMTND số :

HKTT/Chỗ ở hiện tại: 

Điện thoại liên hệ:

2. BÊN THUÊ NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông (bà):                                           Số CMND số:           

HKTT:

Chỗ ở hiện tại:

Điện thoại liên hệ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê nhà để ở với các nội dung sau:

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Nhà cho thuê

- Địa chỉ: .

- Diện tích cho thuê : Toàn bộ diện tích tầng...; tầng.... ; phòng ngoài tầng .... và toàn bộ sân phơi, tum trên tầng....

- Trang thiết bị kèm theo

  ..........................................................................................................................................

 ..........................................................................................................................................

 ..........................................................................................................................................

1.2 Mục đích thuê nhà:

- Bên thuê nhà thuê nhà để ở.

- Số lượng người ở:

1.3 Giá cho thuê: ........................VND/ 01 tháng.

Các khoản phí như điện, nước, phí vệ sinh bên A sẽ phải tự thanh toán theo hóa đơn của đơn vị cung cấp.

1.4 Thời hạn cho thuê: ......năm bắt đầu từ ngày ...../....../20..... đến ...../...../20.....

Trong trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê, hai bên sẽ cùng nhau thoả thuận về việc gia hạn. Trong bất cứ trường hợp nào, đề xuất về việc gia hạn sẽ được đưa ra trước 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn

1.5 Hình thức thanh toán

- Số tiền thanh toán: Bên B thanh toán cho bên B số tiền .....tháng/01 lần tương đương ........................... VND (.................................. đồng) trong khoảng từ mồng ........đến ngày ...... tháng đầu tiên của kỳ thanh toán tiền nhà.

- Thời điểm thanh toán lần đầu: ........................................................................................      

- Hình thức thanh toán: ...................................................................................................

ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê:

- Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

- Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra ngay tại thời điểm phát hiện;

- Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật Nhà ở, vi phạm về an ninh trật tự trong khu phố và bị xử phạt;

- Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;

- Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điều 2 của Hợp đồng này.

- Kiểm tra tình trạng nhà, trang thiết bị nhà sau khi đã thông báo với bên thuê nhà.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê:

- Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu có) theo đúng ngày quy định tại điều 1 hợp đồng này;

- Bảo quản nhà và các trang thiết bị sử dụng;

- Thanh toán tiền nhà đúng thời hạn;

- Không được cho bên thứ 3 thuê lại nhà;

- Chịu trách nhiệm đền bù những hư hỏng, mất mát các đồ đạc, trang thiết bị nội thất tại địa điểm thuê do không phải là những hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng gây ra;

- Đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự trong suốt quá trình thuê nhà;

ĐIỀU 3: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng này chấm dứt khi hết thời hạn tại điều 1 hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

2. Các bên khi đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước 02 tháng và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ ghi nhận tại hợp đồng;

3. Hợp đồng chấm dứt khi nhà ở cho thuê phải sửa chữa do bị hư hỏng nặng hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng được lập thành 03 trang, 02 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản./.

BÊN THUÊ NHÀ         BÊN CHO THUÊ NHÀ        
>>> Tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

4. Câu hỏi liên quan mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

Câu hỏi 1. Hợp đồng thuê nhà có được thỏa thuận bằng lời nói không?

     Theo điều 121 Luật nhà ở năm 2014 quy định: “Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản”, không được thỏa thuận bằng lời nói.

Câu hỏi 2. Hợp đồng thuê nhà có phải công chứng không?

     Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định hợp đồng cho thuê nhà ở phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, trừ trường hợp có yêu cầu từ các bên của hợp đồng. Tuy nhiên khuyến khích cá nhân, tổ chức khi thuê nhà chứng thực, công chứng hợp đồng thuê nhà để có thể đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thuê nhà. 

Câu hỏi 3. Bên thuê nhà có được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà không?

     Bên thuê có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà nếu:

  • Bên cho thuê nhà không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng
  • Bên cho thuê nhà tăng tiền thuê nhà bất hợp lý hoặc không thông báo cho bên thuê
  • Khi quyền sử dụng nhà cho thuê bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba

     Ngoài ra bạn cần lưu ý, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà phải thông báo cho bên còn lại biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại nếu có, trừ khi có thỏa thuận khác.

Bài viết liên quan:

     Nếu còn thắc mắc về mẫu hợp đồng thuê nhà, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006500 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178