• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh được quy định tại phụ lục I-5 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, là giấy tờ quan trọng.

  • Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh mới nhất
  • Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Mẫu giấy đề nghị thành lập là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký công ty hợp danh. Dưới đây là biểu mẫu, hướng dẫn cách kê khai mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh và một số vấn đề cần lưu ý. Xin mời các bạn tham khảo nội dung tư vấn dưới đây của luật Toàn Quốc. 

1. Công ty hợp danh là gì?

     Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

 

2. Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh

  Mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định tại phụ lục Phụ lục I-5  ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày……tháng….. năm 2023

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố [1]…………………

Chúng tôi[2] là các thành viên hợp danh…………………………..

Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh[3]
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/ quỹ từ thiện3

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………..

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………

Tên công ty viết tắt (nếu có):……………………………………………………….

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………….

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………

Điện thoại:……………………………. Fax (nếu có):…………………..

Email (nếu có):…….…………………. Website (nếu có):…………………………..

- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                                □

Khu chế xuất                                       □

Khu kinh tế                                         □

Khu công nghệ cao                             □

□ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh[4]: Có □ Không □

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT Tên ngành M ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

5. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):………………………………..

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………….

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):………………………………

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước    
Vốn tư nhân    
Vốn nước ngoài    
Vốn khác    
Tổng cộng    

7. Thành viên công ty (kê khai theo Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):

(................................)

>>>Tải: Mẫu đăng ký thành lập công ty hợp danh

3. Một số lưu ý khi kê khai mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh

      Bạn cần lưu ý khi kê khai mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Điền đầy đủ và chính xác thông tin theo hướng dẫn của các dòng in nghiêng trong biểu mẫu và phần ghi chú ở cuối mẫu khai trong thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Khi kê khai thông tin cá nhân phải kê khai thông tin đầy đủ, thông tin cá nhân phải đúng với bản sao giấy tờ gửi kèm với hồ sơ và thông tin địa chỉ trụ sở công ty, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc của các thành viên, người đại diện phải chi tiết phần địa giới hành chính: Từ số nhà, tên thôn xóm, đường….Tuyệt đối không chọn địa chỉ căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể làm trụ sở công ty.
  • Kê khai giấy đề nghị có nội dung thống nhất với phần khai trên hệ thống cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại trang: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/
  • Người đại diện không bắt buộc phải ký nháy vào từng trang của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

       Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết sau:

      Để được tư vấn chi tiết về mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh và sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới công ty luật Toàn Quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh       Tư vấn qua điện thoại: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh hoặc các vấn đề khác liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cư thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.       Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

      Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Văn Chung

 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178