Trong bối cảnh giao thông hiện đại, việc tuân thủ các quy định về giấy tờ là điều cần thiết. Một trong những tình huống phổ biến mà người lái xe có thể gặp phải là việc bị tạm giữ giấy đăng ký xe. Điều này đặt ra câu hỏi: “Liệu người lái có thể tiếp tục lái xe không?”
Lệ phí đăng ký cư trú ở Hà Nội theo quy định hiện nay
08:46 19/10/2023
Lệ phí đăng ký cư trú ở Hà Nội : Không thu lệ phí đối với trường hợp:+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Lệ phí đăng ký cư trú ở Hà Nội theo quy định hiện nay
- Lệ phí đăng ký cư trú ở Hà Nội
- Hỏi đáp luật hành chính
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Đăng ký cư trú là một phần quan trọng trong việc xác định và quản lý dân số của một quốc gia, đồng thời giúp đảm bảo an toàn, bảo mật và quyền lợi của người dân, vậy nên hiểu biết quy định của pháp luật về đăng ký cư trú là rất quan trọng. Bài viết sau đây sẽ làm rõ hơn những quy định này.
1. Đăng ký cư trú là gì?
Theo quy định pháp luật cư trú là nơi mà cá nhân thường xuyên sinh sống.
Điều 11 Luật cư trú 2020 ghi nhận rằng cư trú bao gồm cả nơi thường trú và tạm trú.
Như vậy, có thể hiểu rằng đăng ký cư trú là việc công dân đến cơ quan có thẩm quyền để đăng ký về nơi mình đang sinh sống, có thể là nơi sinh sống tạm thời hoặc thường xuyên, để giúp cho việc quản lý dân cư dễ dàng hơn cho từng khu vực, từng địa phương.
2. Đối tượng được miễn, không thu lệ phí cư trú
Theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú quy định, có 4 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú bao gồm những trường hợp sau:
- Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật; người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Nếu thuộc vào một trong những trường hợp trên thì không cần đóng lệ phí đăng ký cư trú.
3. Lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội
Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú được ban hành kèm theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 đã có quy định rõ ràng về mức thu cho mỗi lần đăng ký cư trú, cụ thể:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp:
Đăng ký thường trú: 20.000 đồng/lần đăng ký
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng ký
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: 10.000 đồng/lần đăng ký
Tách hộ: 10.000 đồng/lần đăng ký
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
Đăng ký thường trú: 10.000 đồng/lần đăng ký
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú: 7.000 đồng/lần đăng ký
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: 5.000 đồng/lần đăng ký
Tách hộ: 5.000 đồng/lần đăng ký
4. Hỏi đáp về lệ phí đăng ký cư trú ở Hà Nội
Câu hỏi 1. Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận việc đăng ký cư trú?
Tại khoản 4 điều 2 Luật cư trú 2020 quy định rằng cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Câu hỏi 2. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?
Tại khoản 1 điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP ghi nhận rằng vi phạm quy định về cư trú bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, không đăng ký tạm trú sẽ bị cơ quan có thẩm quyền phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Câu hỏi 3. Thời hạn giải quyết việc đăng ký cư trú?
Căn cứ vào khoản 2 điều 28 Luật cư trú 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.
Bài viết liên quan:
- Dịch vụ nhập hộ khẩu vào Hà Nội
- Dịch vụ xin xác nhận thông tin về cư trú
- Dịch vụ đăng ký tạm trú online
Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006500 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc