• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư: Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình

  • Hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư
  • phiếu thu thập thông tin dân cư
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

     Ngày 01 tháng 10 năm 2019 Bộ Công an ban hành Thông tư 41/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015 có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019. Thông tư này quy định biểu mẫu, cách ghi biểu mẫu; kinh phí in và quản lý biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

1. Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) là gì?

      Phiếu thu thập thông tin về dân cư là mẫu phiếu được lập ra để ghi chép thu thập về thông tin dân cư. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin cá nhân của người khai, thông tin của người thân trong gia đình... Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. Dưới đây là nội dung của mẫu phiếu thu thập thông tin  dân cư mới nhất và hướng dẫn kê khai.

2. Mẫu phiếu thu thập thông tin cư trú

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

  1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1):..............................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:     /     /         3. Nhóm máu : ??O   ??A  ??B   ??AB
4. Giới tính: ?? Nam    ?? Nữ         5. Tình trạng hôn nhân: ?? Chưa kết hôn    ?? Đã kết hôn     ?? Ly hôn 6. Nơi đăng ký khai sinh(2): .......................................................................................................................... 7. Quê quán(2): ............................................................................................................................................. 8. Dân tộc: ................................... 9. Quốc tịch(3): ?? Việt Nam; Quốc tịch khác: .........................................
10. Tôn giáo: ................................ 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):                        
12. Nơi thường trú(4): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................... 13. Nơi ở hiện tại(4) (Chi kê khai nếu khác nơi thường trú): ........................................................................ .................................................................................................................................................................... 14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ...................................................................................................................
Quốc tịch: ............... Số CMND Số ĐDNCN(5)                              
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): .............................................................................................................................
Quốc tịch: ............... Số CMND Số ĐDNCN(5)                              
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): ...................................................................................................................
Quốc tịch: ............... Số CMND Số ĐDNCN(5)                              
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): ............................................................................
Quốc tịch: ............... Số CMND Số ĐDNCN(5)                              
15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ................................................................................................................
  Số CMND Số ĐDNCN(5)                              
16. Quan hệ với chủ hộ: ......................................................... 17. Số hộ khẩu: ..................................................................................
Ngày khai:     /     /        
 

Trưởng Công an xã/phường/thị trấn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cảnh sát khu vực/Công an viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư

  • Mục “Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố; Xóm/số nhà”: ghi đầy đủ địa danh hành chính theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu;
  • Mục “Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Họ, chữ đệm và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng)”/ Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”; “Số CMND/số ĐDCN”; “Nơi đăng ký khai sinh”; “Quê quán”; “Dân tộc”; “Tôn giáo”; “Quốc tịch”; “Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu (nếu có);
  • Mục “Ngày, tháng, năm sinh”; “Giới tính”: ghi theo hướng dẫn của bài viết cách ghi tờ khai căn cước công dân;
  • Mục “Nhóm máu”: trường hợp công dân có yêu cầu cập nhật và có bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó. Nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm máu đó;
  • Mục “Tình trạng hôn nhân”: trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng;
  • Mục “Ngày khai”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin; Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.    
  • Mục “Trưởng Công an xã/phường/thị trấn”: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin của công dân đang cư trú trên địa bàn quản lý.
  • Mục “Cảnh sát khu vực/Công an viên”: Cảnh sát khu vực, Công an viên có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin của công dân trên địa bàn mình đang quản lý.

Liên kết tham khảo:

      Trên đây là ý kiến tư vấn của luật Toàn Quốc liên quan đến việc hướng dẫn kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư, nếu còn bất kỳ vướng mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về khai phiếu thu thập thông tin dân cư 

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về kê khai phiếu thu thập thông tin dân cư hoặc các vấn đề liên quan theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

  Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.  
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178