• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh khác nhau thế nào?Để có thể hiểu và phân biệt được có thể dựa vào các tiêu chí sau để so sánh

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh khác nhau thế nào?
  • giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh
  • Pháp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH KHÁC NHAU THẾ NÀO?

Kiến thức của bạn:

     Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh khác nhau thế nào?

Kiến thức của luật sư:

Cơ sở pháp lý

 Nội dung tư vấn [caption id="attachment_49373" align="aligncenter" width="200"]Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh[/caption]

     Để có thể hiểu và phân biệt được giữa Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh thì có thể dựa vào các tiêu chí sau để so sánh:

 

Giấy chứng nhận

đăng ký doanh nghiệp

Giấy phép kinh doanh

1.Khái niệm 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy đăng ký doanh nghiệp.

2. Ý nghĩa pháp lý:

+ Là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước. + Là nghĩa vụ của Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp. Là sự cho phép hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước

3. Điều kiện cấp:

Theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp 2014,  doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: + Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; + Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật doanh nghiệp 2014; + Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; + Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định (chẳng hạn kinh doanh bán lẻ thuôc lá, kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá…):
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;
  • Các điều kiện này có thể là về cơ sở vật chất, về vốn pháp định, về chứng chỉ hành nghề,...

4. Thủ tục cấp:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp + Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp. + Đơn xin phép + Hồ sơ hợp lệ + Thẩm định, kiểm tra các điều kiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

5. Thời hạn tồn tại:

         
Phụ thuộc vào sự tồn tại của doanh nghiệp hay quyết định của chính chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp. Nội dung này không được thể hiện vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Được thể hiện trong Giấy phép kinh doanh. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thầm quyền. Thông thường có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.

6. Quyền của nhà nước:

Nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà nước phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mặc dù đối tượng đăng ký kinh doanh có đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định nhưng cơ quan Nhà nước hoàn toàn có thẩm quyền từ chối không cấp giấy phép kinh doanh nếu ngành nghề đăng ký đó ảnh hưởng đến lợi ích của cộng đồng hoặc có thể hạn chế số lượng ngành nghề kinh doanh.

     Luật Toàn Quốc mong là những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có thêm những kiến thức tốt nhất về lĩnh lực vực pháp luật. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 19006500 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi qua Email: lienhe@luattoanquoc.com

     Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng!.                                                                                                       

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178