Giám đốc Tổng giám đốc có được kiêm làm Giám đốc Tổng giám đốc công ty khác
08:51 04/07/2019
Giám đốc Tổng giám đốc có được kiêm Giám đốc Tổng giám đốc công ty khác... Căn cứ theo các quy định Luật doanh nghiệp
- Giám đốc Tổng giám đốc có được kiêm làm Giám đốc Tổng giám đốc công ty khác
- kiêm giám đốc tổng giám đốc
- Tin tức tổng hợp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Giám đốc, Tổng giám đốc có được kiêm Giám đốc Tổng giám đốc công ty khác
Câu hỏi của bạn:
Xin chào luật sư, Tôi đang là giám đốc công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Và tôi đang được thuê làm giám đốc công ty TNHH. Vậy cho tôi hỏi tôi có được đồng thời là giám đốc công ty khác.
Câu trả lời của Luật sư :
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Theo quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm giám đốc, tổng giám đốc công ty cổ phần và công ty TNHH
“ Điều 65. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
- Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó."
[caption id="attachment_13317" align="aligncenter" width="300"] Kiêm giám đốc tổng giám đốc[/caption]
Ngoài ra, nếu một trong hai công ty hoặc cả hai công ty đều là Doanh nghiệp Nhà nước (do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) thì bạn không thể đồng thời làm giám đốc hai công ty này theo quy định tại Điều 100 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
Điều 100. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
2. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng thành viên.
4. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty.
5. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên công ty.
6. Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
7. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
8. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác. 9. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
Căn cứ theo các quy định trên, có thể xác định một người có làm Giám đốc công ty TNHH và đồng thời làm Giám đốc công ty cổ phần khi bạn đáp ứng được các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2014, Điều lệ công ty và không có công ty nào là doanh nghiệp Nhà nước.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết sau:
- Hai công ty có cùng người đại diện có được thực hiện giao dịch với nhau không
- Người lao động làm hai công việc khác nhau cho một doanh nghiệp có được không
Để được tư vấn chi tiết về Giám đốc, Tổng giám đốc có được kiêm Giám đốc Tổng giám đốc công ty khác , quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật 24/7:19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.