Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc có khó không?
14:46 16/07/2017
Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc : Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp: Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc ....
- Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc có khó không?
- Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc
- Tư vấn luật chung
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE KHI BỊ MẤT HỒ SƠ GỐC
Câu hỏi của bạn:
Chào Luật sư,
Tôi bị mất hồ sơ gốc bằng lái xe A1 nhưng bằng lái vẫn còn bằng lái giờ tôi muốn đổi bằng lái thì sẽ làm như thế nào ạ?
Xin luật sư tư vấn cho tôi, trong khi chờ đợi luật sư tư vấn tôi xin chân thành cảm ơn.
Xin chào luật sư.
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn!
Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn về Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính;
Nội dung tư vấn
1. Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc
Điều 38, 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT hướng dẫn về Đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe quy định việc cấp lại giấy phép lái xe A1 (xe máy) có những trường hợp sau:
a. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc do ngành giao thông vận tải cấp
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu.
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
b. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc do ngành công an cấp
*Hồ sơ đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
- Hồ sơ gốc (nếu có);
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. [caption id="attachment_40737" align="aligncenter" width="383"] Đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc[/caption]
* Hồ sơ đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm: bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp thì không cần phải có hồ sơ gốc của xe. Trường hợp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp phải có hồ sơ gốc. Nếu bạn bị mất hồ sơ gốc thì bạn có thể làm thủ tục cấp lại hồ sơ gốc bị mất theo hướng dẫn dưới đây.
c. Lệ phí đổi giấy phép lái xe khi bị mất hồ sơ gốc
Lệ phí đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET là: 135.000 đồng/lần theo Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Thủ tục cấp lại hồ sơ gốc bị mất cho giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng
Thực hiện theo Khoản 8 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
a. Điều kiện:
Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch.b. Hồ sơ
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;